Giáo án Ngữ văn 9 tuần 32_ GV NGUYỄN HỮU HÙNG
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Giúp HS
1. Kiến thức:
- Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ, những khát khao của em,
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự.
- phân tích diến biến tâm lí nhân vật.
- Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự
3. Thái độ:
- GD lòng yêu thương bạn beg, yêu thương con người.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Sgk, sgv, tltk,tranh tác giả, sưu tầm tác phẩm
2. Học sinh
Đọc trước tác phẩm, trả lời các câu hỏi phần đọc- hiểu văn bản.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY;
1. Kiểm tra
2. Bài mới
ự sự 3. Thái độ: - GD lòng yêu thương bạn beg, yêu thương con người. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Sgk, sgv, tltk,tranh tác giả, sưu tầm tác phẩm 2. Học sinh Đọc trước tác phẩm, trả lời các câu hỏi phần đọc- hiểu văn bản. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY; 1. Kiểm tra 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG H: Tác giả giới thiệu nhân vật Blăng-sốt qua những nét cụ thể nào? H: Có ý kiến cho rằng : chị Blăng-sốt là người hư hang. Nhưng lại có ý kiến cho rằng: chị là người tốt nhưng trót lầm lỡ mà thôi. Ý kiến của em thế nào? H: Hãy chứng minh chị là người tốt qua những nét cụ thể: ngôi nhà, thái độ với khách, nỗi lòng của chị khi nghe con nói… ? H: Nêu cảm nhận của em về nhân vật Blăng-sốt ? H: Thái độ của em đối với nhân vật Blăng-sốt? H: Những trường hợp như chị Blăng-sốt trong cuộc sống của chúng ta có không? Cần có thái độ như thế nào? H: Tâm trạng của bác Phi-líp được miêu tả qua mấy giai đoạn? Đó là những giai đoạn nào? H: Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của bác Phi-líp qua tong giai đoạn? H:Tình yêu thương của Phi-líp với Xi-Mông thể hiện rõ nét nhất qua cử chỉ nào của bác? Hãy bình giá cử chỉ ấy? H: Em đánh giá như thế nào về nhân vật Phi-líp? GV bình H: Hãy nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? * Gọi Hs đọc phần ghi nhớ trong Sgk. - Hình ảnh ngôi nhà. - Thái độ, cử chỉ đối với khách. - Nỗi lòng và trạng thái tâm lí trước những lời của con. * Thảo luận - Từ ý định đùa cợt thường tình của đàn ông -> sự nghiêm túc thực sự; từ sự an an ủi của người lớn với đứa trẻ có hoàn cảnh éo le đến tình yêu thương đích thực. * Suy nghĩ =>Là người nhân hậu, giàu tình thương. 2/ Nhân vật Blăng-sốt: - Ngôi nhà của chị: nhỏ, quét vôi trắng, hết sức sạch sẽ - Thái độ với khách: đứng nghiêm nghị... như muốn cấm đàn ông bước qua ngưỡng cửa... - Nỗi lòng với con: + Tái tê đến tận xương tuỷ, nước mắt lã chã tuôn rơi. + Lặng ngắt và quằn quại vì hổ thẹn. =>Người phụ nữ đức hạnh. 3/ Nhân vật Phi-lip: Diễn biến tâm lí vừa phức tạp vừa bất ngờ: Khi đưa Xi-mông về nhà: Nghĩ bụng có thể đùa cợt với chị Blăng-sốt. - Khi gặp Blăng-sốt-hiểu ra chị là người tốt nên không thể đùa bỡn với chị được. - Cuối truyện- nói với Xi-mông:làm bố Xi-mông. =>Là người nhân hậu, giàu tình thương. III/ Tổng kết: Trang 144 – Sgk. 4. Củng cố: (3’) - Nhắc lại những kiến thức cơ bản vừa học: - Nêu diễn biến tâm trạng của các nhân vật có trong đoạn trích. - Nêu nội dung ý nghĩa và nghệ thuật khái quát của văn bản. 5.Dặn dò: (3’) - Học bài và tập đọc diễn cảm. - Chuẩn bị bài mới : chuẩn bị Ôn tập về truyện Ngày soạn : 14/04/2013 Ngày dạy: 17/04/2013 Tiết153 Bài30 ÔN TẬP VỀ TRUYỆN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Ôn tập ,củng cố những kiến thức về thể loại ,nội dung của tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 9 . 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. 3. Thái độ: Có ý thức tự ôn tập và chuẩn bị bài ở nhà. II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: Bảng phụ 2. Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2. Bài mới Giới thiệu bài HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ1: Hướng dẫn HS thống kê tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học ở lớp 9 GV treo bảng phụ , gọi HS lên bảng điền . *Hoạt động cá nhân * Lên bảng điền I. Bảng thống kê tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học ở lớp 9 STT Tên tác phẩm Tác giả Năm sáng tác Tóm tắt nội dung 1 Làng Kim Lân 1948 - Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân. 2 Lặng lẽ Sa Pa Nguyễn Thành Long 1970 - Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ , cô kĩ sư mới ra trường với người thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên núi cao Sa Pa. Qua đó truyện ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước. 3 Chiếc lược ngà Nguyễn Quang Sáng 1966 - Câu chuyện éo le và cảm động về hai cha con: ông Sáu và bé Thu trong lần ông về thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua đó , truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh. 4 Bến quê Nguyễn Minh Châu 1985 - Qua những cảm xúc và suy ngẫmcủa nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh , truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình bị , gần gũi của cuộc sống, của quê hương. 5 Những ngôi sao xa xôi Lê Minh khuê 1971 Cuộc sống, chiến đấu của ba cô gái thanh niên xung phong trên một cao điểm ở tuyến đương Trường Sơn trong những năm chiến tranh chống Mĩ cứu nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng , giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của họ. II.Nội dung của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam H Đ CỦA THẦY H Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG . * Gọi Hs đọc mục 2 trong Sgk. CH: Các tác phẩm truyện sau cách Mạng tháng 8/1945 trong bảng thống kê trên đã phản ánh được những nét gì về đất nước và con người Việt Nam ở giai đoạn đó? *Gọi Hs đọc mục 3 trong Sgk. CH: Hình ảnh các thế hệ con người Việt Nam yêu nước trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ được miêu tả qua nhân vật nào? * Gọi Hs đọc mục 4 trong Sgk. CH: Trong số các nhân vật của những tác phẩm truyện được học ở lớp 9, em có ấn tượng sâu sắc với những nhân vật nào? Nêu cảm nghĩ của em về một nhân vật ? * Gọi Hs đọc mục 5- Sgk. CH: Các tác phẩm truyện ở lớp 9 đã được trần thuật theo ngôi kể nào? Những truyện nào có nhân vật kể chuyện trực tiếp xuất hiện? Cách trần thuật này có ưu thế như thế nào? * Gọi Hs đọc mục 6-Sgk. CH: Ở những truyện nào tác giả tạo được tình huống truyện đặc sắc? * Đọc. - Thời kỳ kháng chiến chống Pháp: Làng. - Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ: Chiếc lược ngà; lặng lẽ Sa Pa; những ngôi sao xa xôi. - Từ sau 1975: Bến Quê. è Phản ánh được một phần những nét tiêu biểu của đời sống xã hội và con người Việt Nam với tư tưởng và tình cảm của họ trong thời kỳ lịch sử có nhiều biến cố lớn lao. * Đọc. - Hình ảnh con người Việt Nam thuộc nhiều thế hệ trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. * Ông Hai( Làng): Tình yêu làng thật đặc biệt nhưng phải đặt trong tình yêu nước và tinh thần kháng chiến. * Anh thanh niên (Lặng lẽ Sa Pa): Yêu thích và hiểu ý nghĩa công việc thầm lặng, có những suy nghĩ và tình cảm tốt đẹp, trong sáng.. * Bé Thu (Chiếc lược ngà): Tính cách cứng cỏi, tình cảm nồng nàn, thắm thiết với người cha. * Ông sáu (Chiếc lược ngà): Tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh éo le và xa cách của chiến tranh. * Ba thanh niên xung phong(NNSXX): Tinh thần dũng cảm không sợ hy sinh khi làm nhiệm vụ hết sức nguy hiểm; tình cảm trong sáng hồn nhiên; lạc quan trong hoàn cảnh chiến đấu ác liệt. * Đọc - Tự bộc lộ cảm nhận của mình về một nhân vật mà mình yêu thích. è Sửa chữa, bổ sung. * Đọc. - Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba. * Ngôi kể thứ nhất: Chiếc lược ngà; Những ngôi sao xa xôi. * Giúp câu chuyện trở nên chân thực hơn, gần gủi hơn qua cái nhìn và giọng điệu của chính người chứng kiến câu chuyện. * Đọc - Tự bộc lộ. - Bài tập 2: - Bài tập 3: - Bài tập 4: - Bài tập 5: - Bài tập 6: 4. Củng cố: Nhắc lại những kiến thức cơ bản vừa học: 5.Dặn dò: - Tập đọc diễn cảm lại một số đoạn truyện. - Chuẩn bị bài mới: “Tổng kết về ngữ pháp” a/ Xem và trả lời các câu hỏi trong Sgk. b/ Thực hiện các yêu cầu của Sgk. Ngày soạn : 19/04/2013 Ngày dạy: 22/04/2013 Tiếng Việt Tiết154 Bài30 TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP ( Tiếp theo) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về câu . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các kiểu câu khi tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: Đoc, soạn, Bảng phụ 2. Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới : Giới thiệu bài HĐ CỦA GV H Đ CỦA HS NỘI DUNG * Gọi Hs lần lượt đọc bài tập ở phần I trong SGK. CH: Kể tên các thành phần chính và nêu dấu hiệu nhận biết? CH: Kể tên các thành phần phụ của câu và nêu dấu hiệu nhận biết? CH: Phân tích các thành phần câu trong các câu ở mục 2? * Gọi Hs đọc mục II, Sgk. CH: Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các thành phần biệt lập của câu? CH: Hãy cho biết mỗi từ in đậm trong các đoạn trích dưới đây là thành phần gì của câu? * Gọi Hs đọc mục I, Sgk. CH: Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong vác câu trên? CH: Trong các đoạn trích trên, câu nào là câu đặc biệt? * Đọc- Thảo luận- Thực hiện các yêu cầu trong Sgk. - Chủ ngữ: Trả lời cho các câu hỏi ai ? Con gì? Cái gì? - Vị ngữ: Trả lời cho các câu hỏi: Là gì ? làm gì? Làm sao? Như thế nào? - Trạng ngữ - được ngăn cách với nòng cốt câu bằng dấu phẩy. - Khởi ngữ - có thể thêm quan hệ từ: Về; đối với vào trước nó. a/ Đôi càng tôi /mẫm bóng b/ Sau.. lòng tôi, mấy người học trò cũ/ đến sắp hàng. c/ Còn… tráng bạc, nó/ vẫn là người bạn. * Đọc. - Gồm: Thành phần tình thái; thành phần cảm thán; thành phần phụ chú; thành phần gọi- đáp. è Dấu hiệu nhận biết: Chúng không trực tiếp tham gia vào sự việc được nói đến trong câu. a/ Có lẽ: Thành phần tình thái. b/ Ngẫm ra: Thành phần tình thái. c/ Dừa xiêm… vỏ hồng: Thành phần phụ chú. d/ Bẩm: Thành phần gọi-đáp. Có khi: Thành phần tình thái. e/ Ơi:Thành phần gọi-đáp * Đọc. a/ C.ngữ: Nghệ sĩ V.ngữ: ghi lại..mới mẻ. b/ Chủ ngữ: Lời gửi..cho nhân loại vị ngữ: Phức tạp hơn.. sâu sắc hơn. c/ Chủ ngữ: Nghệ thuật. vị ngữ: Là tiếng nói của tình cảm. d/ Chủ ngữ: Tác phẩm vị ngữ: Là kết tinh..trong lòng e/ Chủ ngữ : Anh vị ngữ: Thứ sáu..tên sáu. a/ (1) Có tiếng nói léo xéo ở gian trên (2) Tiếng mụ chủ. b/ Một anh thanh niên 27 tuổi. c/ (1) Những ngọn đèn…thần tiên (2) Hoa trong công viên. (3) Những quả bóng…1 góc phố. (4) Tiếng rao… trên đầu… (5)Chao ôi… cái đó. C/ Thành phần câu: I/ Thành phần chính của câu. a/ Thành phần ch
File đính kèm:
- tuần 32.doc