Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 1 - Trường THCS Đạ Long
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
3. Thái độ:
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác đồng thời có ý thức giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
C. PHƯƠNG PHÁP:
ÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương chân hội thoại: phương châm về chất và phương châm về lượng. - Biết cách vận dụng các phương châm đó vào hoạt động giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nội dung phương châm về chất và phương châm về lượng 2. Kỹ năng: - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương chân về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Vận dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. 3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt trong giao tiếp. C.PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, giải thích, phương pháp động não, thảo luận nhóm… D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS - Lớp 9a1: Sỉ số: ……, Vắng…….(P:…….;KP……..) - Lớp 9a1: Sỉ số: ……, Vắng…….(P:…….;KP……..) 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài vở ở nhà của HS - Thế nào là hành động nói? Thế nào là lượt lời trong hội thoại? 3. Bài mới: - Trong giao tiếp, ngoài việc nói đúng lượt lời, lắng nghe lượt lời của người khác, tuân thủ vai xã hội, chúng ta còn phải tuân thủ điều gì nữa để giao tiếp có hiệu quả? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta đi vào bài mới “ Phương châm hội thoại” HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG HS đọc đoạn đối thoại sgk/8 * HS trao đổi, thảo luận các câu hỏi: GV: Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không? Vì sao? Cần phải trả lời Ntn? HS: Câu trả lời của Ba không làm cho An thoả mãn vì nó mơ hồ về ý nghĩa. An muốn biết Ba học bơi ở đâu (tức là địa điểm học bơi) chứ không phải An hỏi Ba bơi là gì? GV: Muốn giúp cho người ta hiểu thì chúng ta cần chú ý điều gì? Từ đó rút ra điều gì trong giao tiếp? HS: Chú ý xem người nghe hỏi về cái gì ? Ntn ? Ở đâu? * HS đọc truyện cười “Lợn cưới ,áo mới” GV: Vì sao truyện này lại gây cười? HS: Vì cả hai anh đều có tính khoe của GV: Câu hỏi của anh Lợn cưới và câu trả lời của anh Áo mới có gì trái với câu hỏi, đáp bình thường? HS: Trái với câu hỏi, đáp bình thường vì nó thừa từ ngữ “cười” GV: Muốn hỏi, đáp cho chuẩn mực chúng ta cần chú ý điều gì? HS: Không hỏi thừa và trả lời thừa GV: Tóm lại,chúng ta cần phải tuân thủ những yêu cầu gì khi giao tiếp? (Ghi nhớ: Sgk/9) *HS đọc truyện cười “Quả bí khổng lồ” GV: Truyện cười này phê phán thói xấu nào? HS: nói khoác GV: Từ sự phê phán trên, em rút ra được bài học gì trong giao tiếp? HS: Không nói những điều mình tin là không đúng hoặc không có bằng chứng xác thực GV: Tóm lại, chúng ta cần phải tuân thủ những yêu cầu gì khi giao tiếp? (Ghi nhớ: Sgk/10) LUYỆN TẬP Bài 1/10: Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi (GV làm mẫu câu a) Bài 2/10 : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống và cho biết các thành ngữ này liên quan phương châm hội thoại nào đã học? (HS: Thảo luận theo cặp – 5 phút) Bài 3/11: Đọc truyện cười và cho biết phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ Bài 4/11: Giải thích (Thảo luận – 3 phút theo cặp) Bài 5/11: Giải thích thành ngữ (Hướng dẫn về nhà làm) - Ăn đơm nói đặt: vu khống bịa đặt - Ăn ốc nói mò: nói vu vơ, không có bằng chứng - Ăn không nói có: vu cáo, bịa đặt - Cãi chày cãi cối: ngoan cố, không chịu thừa nhận sự thật - Khua môi múa mép: ba hoa,khoác lác - Nói dơi, nói chuột: nói lăng nhăng, nhảm nhí - Hứa hươu hứa vượn: hứa hẹn một cách vô trách nhiệm, có màu sắc của sự lừa đảo Þ Vi phạm phương châm về chất Bài tập thêm: - Gv yêu cầu Hs hội thoại từng cặp 2 phút sau đó Gv chọn 2 đôi hội thoại trước lớp. - Các bạn khác nhận xét đã tuân thủ chưa. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Xác định các câu nói không tuân thủ phương châm về lượng và phương châm về chất trong một hội thoại và chữa lại cho đúng I. TÌM HIỂU CHUNG 1.Phương châm về lượng * VD: Sgk/8 Đoạn hội thoại a.Câu trả lời “ở dưới nước” nó mơ hồ về nghĩa nên chưa thoả mãn với yêu cầu của người hỏi àKhi nói, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. b.Truyện: Lợn cưới, áo mới Câu hỏi và câu trả lời thừa từ ngữ àTrong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn những gì cần nói * Ghi nhớ sgk/9 2. Phương châm về chất * VD: Truyện cười Qủa bí khổng lồ -> Phê phán thói xấu khoác lác => Trong giao tiếp, không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật - trái với điều ta nghĩ. * Ghi nhớ sgk/10 II. LUYỆN TẬP: Bài 1/10 Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” Thừa cụm từ “có hai cánh” => Vi phạm Phương châm về lượng Bài 2/10 a.Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách, mách có chứng. b.Nói sai sự thật, che giấu điều gì là nói dối. c.Nói một cách hú họa, không có căn cứ là nói mò. d.Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng nói cuội. e. Nói khoác lác làm ra vẻ tài giỏi...là nói trạng. => Liên quan đến phương châm về chất Bài 3/11 Truyện thừa câu “Rồi có nuôi được không?”. =>Vi phạm phương châm về lượng Bài 4/11 a. Như tôi đã biết, tôi tin rằng, hình như là…: Sử dụng trong trường hợp người nói có ý thức tôn trọng phương châm về chất, tin rằng những điều mình nói là đúng, có bằng chứng xác thực nhưng chưa có hoặc chưa kiểm tra được nên phải dùng các từ ngữ chêm xen như vậy b. Như tôi đã trình bày, như mọi người đều biết…: Sử dụng trong trường hợp người nói có ý thức tôn trọng phương châm về lượng, nghĩa là không nhắc lại những điều đã được trình bày. Bài tập thêm: Hoạt động Giao tiếp III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Xác định các câu nói không tuân thủ phương châm về lượng và phương châm về chất trong một hội thoại và chữa lại cho đúng - Nắm được khái niệm các phương châm đã học và vận dụng vào hoạt động giao tiếp - Học và làm bài tập vào vở - Soaïn baøi “Các phương châm hội thoại” (tiếp) pE. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần : 1 Ngày soạn: 19/08/2014 Tiết PPCT: 4 Ngày dạy : 21/08/2014 Tập làm văn: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường gặp. - Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật đựơc sử dụng trong các văn bản thuyết minh - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. 3. Thái độ: Tôn trọng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh để vận dụng vào làm văn một cách phù hợp hơn. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tích hợp văn bản, giải thích, thảo luận nhóm… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS - Lớp 9a1: Sỉ số: ……, Vắng…….(P:…….;KP……..) - Lớp 9a1: Sỉ số: ……, Vắng…….(P:…….;KP……..) 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài vở ở nhà của HS 3.Bài mới: - Để có một văn bản hay, sinh động thì người viết phải biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. Với văn bản thuyết minh thì việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật có vai trò như thế nào? Cách sử dụng ra sao. Tiết học này cô và các em cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG GV: HS nhắc lại văn bản thuyết minh là gì? Các phương pháp thuyết minh thường dùng? HS: Là loại văn bản cung cấp tri thức khách quan về các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng GV: Kể tên các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản thuyết minh và nêu tác dụng của các nghệ thuật ấy? HS: Kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa… nhằm làm rõ đặc điểm của đối tượng được thuyết minh một cách sinh động, gây hứng thú cho người đọc GV nhận xét, nhắc lại kiến thức cũ và chốt ý HS: Đọc Vb “Hạ Long- Đá và Nước” SGK/12GV: Văn bản này thuyết minh đặc điểm của đối tượng nào? HS: Đối tượng là: Đá và Nước GV: Văn bản có cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng không? Vì sao? HS: Có. Vì cung cấp cho ta tri thức khách quan về Nước và Đá GV: Tác giả đã vận dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu HS: Phương pháp liệt kê (Hạ Long có nhiều đảo, nhiều nước, nhiều hang động…) và phương pháp giải thích.. GV: Để cho bài văn sinh động, tác giả cần vận dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? HS:Biện pháp tưởng tượng, liên tưởng (nước tạo sự di chuyển…sự thú vị của cảnh; tuỳ theo tốc độ, góc độ di chuyển tạo nên thế giới sống động, thập loại chúng sinh Đá chen chúc nhau, già đi trẻ lại…) Nghệ thuật: Nhân hoá, miêu tả , so sánh cảnh vật vô tri vô giác trở nên có hồn như con người (Nước có thể bơi nhanh hơn thuyền buồm, như một người bộ hành tùy hứng lúc đi lúc dừng, lúc nhanh lúc chậm...Bọn người đá trở về vị trí của họ, đá trẻ trung, đầu bạc trắng xóa như một tiên ông không có tuổi…) GV: Để bài văn thuyết minh được sinh động, hấp dẫn ta cần phải làm gì ? Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật đó? HS: Sử dụng các biện pháp nghệ thuật được sử dụng: kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa… Làm rõ đặc điểm của đối tượng được thuyết minh một cách sinh động nhằm gây hứng thú cho người đọc . GV: Khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh ta cần chú ý điều gì? HS: Sử dụng thích hợp -> Nổi bật đặc điểm của đối tượng, gây hứng thú cho người đọc.=> HS đọc nội dung phần ghi nhớ LUYỆN TẬP HS: nêu yêu cầu của BT1 và thảo luận cặp 2 HS – 5 phút GV: Văn bản có tính chất thuyết minh không? Tính chất đó thể hiện ở những đặc điểm nào? Những phương pháp nào đã được sử dụng? GV:Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
File đính kèm:
- tuan 1 tiet 1 van 9 2014 2015.doc