Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 44
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nhận biết và hiểu được nội dung và giá trị nghệ thuật của các văn bản đã học trong phần văn học trung đại.
2. Kĩ năng
Vận dụng kiến thức đã học phân tích và cảm nhận được những nét đẹp của nhân vật trong các văn bản.
3. Thái độ
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để xây dựng văn bản.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Tự luận và trắc nghiệm
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Ngày soạn: 20/ 10/ 2013 Ngày kiểm tra: 23/ 10/ 2013 TIẾT 44: KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nhận biết và hiểu được nội dung và giá trị nghệ thuật của các văn bản đã học trong phần văn học trung đại. 2. Kĩ năng Vận dụng kiến thức đã học phân tích và cảm nhận được những nét đẹp của nhân vật trong các văn bản. 3. Thái độ Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để xây dựng văn bản. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Tự luận và trắc nghiệm III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Truyện Kiều - Nhớ giá trị tác phẩm. - Nhớ nội dung câu thơ. Thuộc một số câu thơ Hiểu được bút pháp nghệ thuật tả người của Nguyễn Du Phân tích tâm trạng Kiều khi ở lầu Ngưng Bích (8 câu cuối) Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 3 Sốđiểm:0,75 Tỉ lệ: 7,5% Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% Số câu: 1 điểm:0,25 Tỉ lệ: 2,5% Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50% 6 7 70% 2.Chuyện người con gái Nam Xương nhận biết được thể loại Phân tích¸ trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 điểm:0,25 Tỉ lệ: 2,5 % Số câu: 1 Sốđiểm:2 Tỉ lệ: 20% 2 2,25 22,5% 3.Truyện Lục Vân Tiên - Nhớ được số câu thơ của tác phẩm - Hiiểu được tính cách nhân vật Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 điểm:0,25 Tỉ lệ: 2,5% Số câu: 1 điểm:0,25 Tỉ lệ: 2,5% 2 1 5% 4. Hoàng Lê nhất thống chí Nhận diện thể loại Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ: 2,5% 1 0,25 2,5% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 6 câu 1,5 điểm 15% 1 câu 1 điểm 10% 2 câu 0,5 điểm 5% 1 câu 2điểm 20% 1 câu 5 điểm 50% 11câu 10 điểm 100% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Tác phẩm nào trong những tác phẩm sau đây đã đưa tiếng Việt đạt tới đỉnh cao ngôn ngữ nghệ thuật ? A. Truyền kì mạn lục. B. Truyện Kiều C. Chuyện người con gái Nam Xương. D. Truyện Lục Vân Tiên. Câu 2: Câu thơ: “Làn thu thủy, nét xuân sơn” miêu tả vẻ đẹp của ai ? A. Thúy Vân. B. Mã Giám Sinh. C. Thúy Kiều. D. Hoạn Thư. Câu 3: Bút pháp nghệ thuật nào đã được Nguyễn Du sử dụng để miêu tả vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều? A. Bút pháp tả cảnh ngụ tình. B. Bút pháp gợi tả. C. Bút pháp tả thực. D. Bút pháp ước lệ tượng trưng. Câu 4. Đoạn Chị em Thúy Kiều nói về những nhân vật nào? A. Thúy Kiều và Kim Trọng C. Thúy Kiều và Từ Hải B.Thúy Kiều và Thúy Vân D.Thúy Kiều và Vương Quan. Câu 5: Truyện Lục Vân Tiên( theo bản thường dùng hiện nay) gồm bao nhiêu câu thơ lục bát ? A. 2082 B. 2083 C. 2084 D. 2085 Câu 6: Vẻ đẹp nào của Lục Vân Tiên thể hiện qua hành động đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga ? A. Người anh hùng tài năng, có tấm lòng nhân nghĩa. B. Người anh hùng văn võ song toàn. C. Người làm việc nghĩa vì mục đích chờ trả ơn. D. Người lao động bình thường nhưng có tấm lòng nhân nghĩa. Câu 7: Tác phẩm: “Hoàng Lê nhất thống chí” được viết theo thể loại nào? A. Tiểu thuyết trinh thám. B.Truyện thơ Nôm. C. Tiểu thuyết chương hồi. D. Truyện ngắn. Câu 8: Truyền kì mạn lục có nghĩa là gì A. Ghi chép tản mạn những điều kì lạ vẫn được lưu truyền. B. Ghi chép tản mạn những điều có thật xảy ra trong xã hội phong kiến. C. Ghi chép tản mạn những câu chuyện lịch sử của nước ta từ xưa tới nay. D. Ghi chép tản mạn cuộc đời của những nhân vật kì lạ từ trước tới nay. II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1: (2đ) Nêu giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của chuyện “Người con gái Nam Xương” (của tác giả Nguyễn Dữ) ? Câu 2: (1đ) Chép thuộc 8 câu thơ cuối trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du). Câu 3: (5đ) Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều qua 8 câu thơ cuối trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” . V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) : Mỗi câu trả lời đúng 0,5 đ Câu 1: B; Câu 2: C; Câu 3: D; Câu 4: B; Câu 5: A; Câu 6: A. Câu 7: C Câu 8: B II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) - Giá trị nội dung: Qua câu chuyện về cuộc đời và cái chết thương tâm của Vũ Nương, Chuyện người con gái Nam Xương thể hiện niềm cảm thương đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến, đồng thời khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ. (1 điểm) - Tác phẩm là một áng văn hay, thành công về nghệ thuật dựng truyện, miêu tả nhân vật, kết hợp tự sự với trữ tình. (1 điểm). Câu 2: (1 điểm ) Chép đúng được đoạn thơ Buồn trông cửa bể chiều hôm Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa Buồn trông ngọn nước mới sa Hoa trôi man mác biết là về đâu Buồn trông nội cỏ rầu rầu Chân mây mặt đất một màu xanh xanh Buồn trông gió cuốn mặt duềnh Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi. Câu 3: ( 5 điểm) Yêu cầu nội dung Điểm - Điệp ngữ liên hoàn “buồn trông” gợi 4 bức tranh buồn: + Buồn trông cùng với hình ảnh con thuyền thấp thoáng xa gợi nỗi buồn lưu lạc, nỗi nhớ nhà, nhớ quê. 1 + Nhìn cánh hoa trôi… nàng liên tưởng đến bản thân mình trôi dạt, lênh đênh giữa dòng đời vô định (hình ảnh ẩn dụ). 1 + Nhìn nội cỏ dầu dầu giữa chân mây mặt đất vô cùng rộng lớn xa xăm hay chính là tâm trạng bi thương trước tương lai mờ mịt của nàng-> Thiên nhiên nhuốm nỗi buồn nên ủ dột héo úa. 1 + Tiếng sóng “ầm ầm” xô bờ dữ dội gợi lên trong lòng nàng tâm trạng lo sợ, hãi hùng trước những tai hoạ lúc nào cũng rình rập ập xuống đầu nàng. 1 về hình thức: Học sinh phải đảm bảo yêu cầu của một đoạn văn Liên kết câu trong đoạn phải chặt chẽ viết đúng chuẩn chính tả, trình bày sạch sẽ ( trừ 1 điểm không đúng thể thức đoạn văn, trình bày và sai lỗi chính tả trừ từ 0,5 đến 1 điểm) 1 * Hướng dẫn học tập: học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài Đồng chí ( đọc và trả lời các câu hỏi sgk)
File đính kèm:
- tiet 44kt.doc