Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 35, 36

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Mục tiêu chung

 - Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối với con người.

 - Có ý thức học tập cách trau dồi vốn từ của Nguyễn Du.

2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng

a.Kiến thức

 - Nỗi bẽ bàng buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích.

 - Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.

b. Kĩ năng

 - Bổ sung kiến thức đọc- hiểu văn bản truyện thơ trung đại.

 - Nhận biết và hiểu được ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.

 - Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm truyện kiều.

 - Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện.

 

doc8 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2052 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 35, 36, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 và trả lời các câu hỏi sgk.
III. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học
 Đọc sáng tạo( giao nhiệm vụ); Phân tích và bình giảng, nêu vấn đề, thảo luận nhóm ( đặt câu hỏi, động não, chia nhóm)
IV. Các bước lên lớp
1. Tổ chức: Lớp 9a Lớp 9b
2. Kiểm tra (5’)
H Đọc diễn cảm 8 câu thơ trong bài thơ : Cảnh ngày xuân và nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
Trả lời
- Học sinh đọc 8 câu thơ trong bài thơ.
- Đoạn thơ cảnh ngày xuân là bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng được gợi lên qua từ ngữ, bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình của Nguyễn Du.
- HS trả lời →GV nhận xét và cho điểm.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
HĐ 1. Khởi động(1’) 
 Sau khi bị Mã Giám Sinh lừa gạt, làm nhục, bị Tú Bà mắng nhiếc, Kiều quyết không chịu tiếp khách làng chơi, không chịu chấp nhận cuộc sống lầu xanh. Đau đớn, tủi nhục, phẫn uất, nàng định tự vẫn. Tú Bà sợ mất vốn bèn lựa lời khuyên giải, dụ dỗ Kiều. Mụ vờ chăm sóc thuốc thang hứa hẹn khi nàng bình phục sẽ gả nàng cho người tử tế. Tú Bà đưa Kiều ra sống riêng ở lầu Ngưng Bích, thực chất là giam lỏng nàng để thực hiện âm mưu mới đê tiện hơn, tàn bạo hơn. Đoạn thơ này sẽ cho các em thấy sự tài tình của t/g khi miêu tả tâm trạng của Kiều.
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
HĐ2. Đọc - thảo luận chú thích
* Mục tiêu
 - Biết Đọc đúng văn bản.
 - hiểu đựơc một số từ ngữ khó
 - Nhận biết được vị trí của đoạn trích trong tác phẩm
* Cách tiến hành
- GV HD HS đọc: Giọng chậm, buồn , nhấn mạnh ở các từ: bẽ bàng, buồn trông.
- GV đọc mẫu 6 câu đầu →1HS đọc phần còn lại.
H. Đoạn trích nằm ở vị trí nào của văn bản?
- Nằm ở phần hai: Gia biến và lưu lạc
 - Từ câu 1033 đến câu 1054 tả tâm trạng của Kiều ở lầu Ngưng Bích sau những sóng gió dồn dập của đời nàng.
H. Trong các chú thích sau chú thích nào khó và quan trọng ? vì sao?
- HS thảo luận nhóm bàn ( 1’)
- các nhóm báo cáo, nhận xét, Gv chốt.
- Khóa xuân
- bụi hồng
- quạt nồng ấp lạnh
HĐ 3. HDHS tìm bố cục
* Mục tiêu
 Nhận biết các phần trong văn bản
 Hiểu được nội dung từng phần
* cách tiến hành
H. Theo em đoạn thơ có thể chia thành mấy đoạn? Nội dung từng đoạn? 
- HS căn cứ vào nội dung rồi chia.
- GV nhận xét, chốt nội dung
- 6 câu đầu: Toàn cảnh trước lầu Ngưng Bích nhìn qua con mắt và tâm trạng của Kiều.
- 8 câu tiếp: Nỗi nhớ thương Kim Trọng và nhớ cha mẹ.
- 8 câu cuối: Tâm trạng đau buồn và lo âu của Kiều.
H. Vậy có thể xem đây là đoạn thơ tả cảnh? tả tình? Hay vừa tả cảnh vừa tả tình? Giải thích?
- Đoạn thơ vừa tả cảnh vừa tả tình, đúng nhất là tả cảnh ngụ tình, nét đặc sắc của đoạn thơ là cảnh thiên nhiên được nhìn, được tả qua con mắt, qua tâm trạng của nhân vật trữ tình: một tâm trạng rất cô đơn, buồn nhớ và rất đỗi bơ vơ…
GV: vậy cảnh và tâm trạng của Thúy Kiều như thế nào chúng ta …
HĐ 4. HDHS tìm hiểu văn bản
* Mục tiêu
 - Nhận biết và hiểu đựoc tâm trạng đau buồn của Kiều khi ở lầu Ngưng Bích.
 - Hiểu đựơc nghệ thuật tả cảnh ngụ tình tiêu biểu của tác giả
* Cách tiến hành
- HS đọc 6 câu thơ đầu.
GV: Ngay ở câu thơ đầu hai từ “ Khóa xuân” cho thấy nàng đang bị giam lỏng
H. Không gian trước lầu Ngưng Bích được tác giả miêu tả qua câu thơ nào?
Vẻ non xa, tấm trăng gần ở chung
 Bốn bề bát ngát xa trông
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia
GV: chú ý các từ ngữ
H. Em có nhận xét gì về không gian trước lầu Ngưng Bích?
- Một không gian rợn ngợp chỉ thấy những dãy núi xa mờ, những cồn cát bụi bay mù mịt. Không gian mênh mông, bát ngát, vắng vẻ, lạnh lùng. Hình ảnh này có thể thực mà cũng có thể là hình ảnh ước lệ
H. Tại sao nhà thơ lại viết : “ Non xa, trăng gần”? 
- Thật là vô lí, vì trăng phải ở vị trí cao hơn núi nhiều, nhưng tác giả tả như vậy vì cảnh ban đêm, đêm trăng sáng. Trăng xa nhưng sáng hơn nên có cảm giác gần. Núi gần hơn nhưng mờ mờ nên có cảm giác xa.
-> cảnh non xa trăng gần như gợi lên hình ảnh lầu Ngưng Bích cao ngất ngưởng, trơ trọi giữa mênh mông trời nước. 
H. Tâm trạng của Kiều như thế nào trước không gian ấy?
- Nàng trơ trọi giữa không gian mênh mông hoang vắng. không một bóng người, không có sự giao lưu. Trăng càng gần thì Kiều càng cách xa cuộc sống
H. Chú ý hình ảnh: “ Mây sớm đèn khuya” cho biết thời gian qua cảm nhận của Thúy Kiều như thế nào?
 - Sớm và khuya, ngày và đêm, cụm từ gợi thời gian tuần hoàn kép kín, thời gian cũng như không gian đã gian hãm kiều, nàng rơi vào hoàn cảnh cô đơn tuyệt vọng.
GV: Thời gian và không gian nghệ thuật trong bức tranh này là thời gian không gian tâm trạng. Trước cảnh trời biển, đêm trăng bát ngát, tâm trạng bẽ bàng càng thấm thía hơn.
H.Em có nhận xét gì về nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong 6 câu thơ này và tác dụng?
- HS thảo luận nhóm 8/ 5’
- Các nhóm báo cáo, nhận xét
- GV chốt
+ Tả cảnh ngụ tình, sử dụng các biện pháp tu từ.
37’
I. Đọc và thảo luận chú thích.
1. Đọc:
2. Thảo luận chú thích.
a. Vị trí đoạn trích: ( SGK) 
b.Các chú thích khác 
II. Bố cục 
3 đoạn
III. Tìm hiểu văn bản
1. Toàn cảnh trước lầu Ngưng Bích nhìn qua con mắt và tâm trạng của Kiều.
 Bằng nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, sử dụng từ láy, hình ảnh có thể là hình ảnh thực mà cũng có thể là hình ảnh mang tính ước lệ để gợi sự mênh mông rợn ngợp của không gian , qua đó để diễn tả tâm trạng cô đơn của Kiều. 
4. Củng cố: ( 1’)
 GV hệ thống bài, học sinh đọc thuộc lòng 6 câu thơ đầu
5. Hướng dẫn học tập( 1’)
 Về nhà tiếp tục soạn phần còn lại của bài thơ và học thuộc lòng bài thơ 
Ngày soạn: 07/ 10/ 2013
Ngày giảng: 10/ 10/ 2013
Bài 7
Tiết 36 văn bản: Kiều ở lầu ngưng bích
( Trích Truyện Kiều) 
Nguyễn Du
I. Mục tiêu cần đạt
1. Mục tiêu chung
	- Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối với con người.
	- Có ý thức học tập cách trau dồi vốn từ của Nguyễn Du.
2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
a.Kiến thức
	- Nỗi bẽ bàng buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích.
	- Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.
b. Kĩ năng
	- Bổ sung kiến thức đọc- hiểu văn bản truyện thơ trung đại.
	- Nhận biết và hiểu được ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
	- Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm truyện kiều.
	- Cảm nhận được sự cảm thô
II. Chuẩn bị
GV: giáo án
HS: Đọc và trả lời các câu hỏi sgk.
III. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học
 Đọc sáng tạo( giao nhiệm vụ); Phân tích và bình giảng, nêu vấn đề, thảo luận nhóm ( đặt câu hỏi, động não, chia nhóm)
IV. Các bước lên lớp
1. Tổ chức: Lớp 9a: Lớp 9b
2. Kiểm tra (5’)
H.Đọc 6 câu thơ đầu của bài thơ: Kiều ở lầu Ngưng Bích và nêu nội dung của 6 câu thơ này?
- Học sinh đọc diễn cảm sáu câu thơ của bài thơ.
- Nội dung: miêu tả không gian nơi lầu Ngưng Bích mênh mông rợn ngợp và tâm trạng cô đơn, buồn tủi của Kiều.
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động
HĐ 1. Khởi động ( 1’)
GV hệ thống lại bài học tiết 1 rồi vào bài tiết này.
Hoạt động dạy và học
T/g
Nội dung
HĐ1. HDHS Tìm hiểu văn bản.
* Mục tiêu
 - Hiểu đựơc Nỗi bẽ bàng buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng hiếu thảo, thủy chung của Kiều.
 - Nhận biết và hiểu đựơc Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.
* Cách tiến hành
 GV cho HS đọc lại bài thơ.
- 2HS đọc – GV nhận xét, uốn nắn
- HS đọc 8 câu tiếp. 
H.Trong cảnh ngộ của mình nàng nhớ đến ai? Nàng nhớ ai trước, ai sau? Nhớ như thế có phù hợp không? vì sao?
 - Nhớ Kim Trọng và nhớ cha mẹ .
 - Phù hợp với quy luật tâm lí.
H. Tình cảm của Kiều đối với Kim Trọng được tác giả miêu tả qua chi tiết nào?
“ Tưởng người dưới nguyệt chén đồng
Tin sương luống những rày trông mai..”
H. Qua chi tiết trên em thấy tình cảm của Thúy Kiều đối với Kim Trọng như thế nào?
- Nhớ đến Kim Trọng là nhớ đến tình yêu nên bao giờ Kiều cũng nhớ lời thề đôi lứa “ tưởng người..”, nàng tưởng tượng Kim Trọng cũng ngày đêm đang hướng về mình, đêm ngày đau đáu chờ tin mà uổng công vô ích.
H. Em hiểu gì qua câu thơ: “ Tấm thân gột rửa bao giờ cho phai”? 
- Có hai cách hiểu: tấm lòng son là tấm lòng nhớ thương Kim Trọng không bao giờ nguôi hoặc tấm lòng của Kiều bị vùi dập hoen ố, biết bao giờ gột rửa được.
H.Em có nhận xét gì về nghệ thuật mà tác giả sử dụng và tác dụng?
- Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật
- GV: Tâm trạng của Kiều cô đơn, nàng nghĩ về quá khứ và những người thân, nhưng ý nghĩ đó càng làm nàng xót xa hơn.
- HS đọc những 4 câu thơ tiếp
H.Tìm những chi tiết miêu tả tình cảm của Kiều đối với cha mẹ?
-“ Xót người tựa cửa hôm mai
- Quạt nồng ấp lạnh, sân lai , gốc tử”
H. Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng từ ngữ và cho biết cũng để diễn tả nỗi nhớ những tác giả sử dụng từ ngữ khác nhau như thế nào? Và nêu tác dụng?
- Lần nào nhớ về cha mẹ, kiều cũng “nhớ ơn chín chữ cao sâu” 
- HS đọc tiếp các câu còn lại.
H.Từ ngữ nào được nhắc lại nhiều lần trong đoạn thơ này
- 4 lần điệp từ buồn trông
H.Em có nhận xét gì về cách dùng điệp ngữ của tác giả và tám câu thơ cuối diễn tả tâm trạng của Kiều ntn?
- Điệp từ “ Buồn trông” mở đầu câu thơ sáu chữ, tạo âm hưởng trầm buồn, “buồn trông” từ xa đến gần, màu sắc từ đậm đến nhạt, âm thanh từ tĩnh đến động, nỗi buồn từ man mác, mông lung đến lo âu kinh sợ. Tất cả đều thể hiện tâm trạng và cảnh ngộ của Kiều: Sự cô đơn, thân phận nổi nênh vô định, nỗi buồn tha hương, lòng thương nhớ người yêu cha mẹ và cả sự bàng hoàng lo sợ.
H.Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm trạng của nhà thơ?
HĐ3. HDHS rút ra ghi nhớ
*Mục tiêu.
 Trình bày được giá trị nội dung và nghệ thuật mà văn bản thể hiện
* cách tiến hành
H. Qua tìm hiểu toàn bộ văn bản em có nhận xét chung gì về nghệ thuật mà tác giả sử dụng và giá trị nội dung của văn bản?
- Hs thảo luận nhóm bàn 3’
- Các nhóm báo cáo, nhận xét, GV chốt
- Dùng cảnh để bộc lộ tâm trạng.
- Ngôn ngữ độc thoại.
- Dùng điệp từ và từ láy. 
+1 HS đọc ghi nhớ
H. Nêu ý nghĩa của văn bản
HĐ3. luyện tập
* Mục tiêu
 Học thuộc lòng đoạn trích
- HS đọc diễn cảm bài thơ.
- GV nhận xét. 
27’
5’
5’
III.Tìm 

File đính kèm:

  • doctiet 35+36.doc
Giáo án liên quan