Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 5 - Tiết 17: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

I.Mức độ cần đạt :

 - Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.

 - Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

 trong văn bản.

II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:

 1/ Kiến thức : Giúp HS

 - Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội .

 - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.

 2/ Kĩ năng :

 - Nhận biết, hiểu một số nghĩa của từ địa phương và biệt ngữ xã hội .

 - Dùng từ địa phương và biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp .

 3/ Thái độ :

 - Yêu vốn từ địa phương nơi mình đang sinh sống .

 4/ Kĩ năng sống :

 - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích ,so sánh từ địa phương và biệt ngữ xã hội, đặc

 điểm cách dùng.

 - Giao tiếp: sử dụng linh hoạt trong giao tiếp.

 - Ra quyết định:sử dụng theo yêu cầu giao tiếp.

 - Tự nhận thức: tự tin, biết cách sử dụng linh hoạt.

 

doc5 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 5 - Tiết 17: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 20/09/2014.
 Lớp dạy : 8A, 8B.
Tuần 5, Tiết 17 : TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I.Mức độ cần đạt :
 - Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
 - Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội 
 trong văn bản.
II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
 1/ Kiến thức : Giúp HS
 - Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội .
 - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.
 2/ Kĩ năng :
 - Nhận biết, hiểu một số nghĩa của từ địa phương và biệt ngữ xã hội .
 - Dùng từ địa phương và biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp .
 3/ Thái độ :
 - Yêu vốn từ địa phương nơi mình đang sinh sống .
 4/ Kĩ năng sống :
 - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích ,so sánh từ địa phương và biệt ngữ xã hội, đặc
 điểm cách dùng. 
 - Giao tiếp: sử dụng linh hoạt trong giao tiếp.
 - Ra quyết định:sử dụng theo yêu cầu giao tiếp.
 - Tự nhận thức: tự tin, biết cách sử dụng linh hoạt. 
 * Chuẩn bị:
 - Giáo viên: sgk, sgv, giáo án, tài liệu tham khảo.
 - Học sinh: sgk, vở soạn, dụng cụ học tập cần thiết.
 * Phương pháp:
 - Phương pháp vấn đáp gợi tìm, nêu và giải quyết vấn đề, bình giảng, thảo luận nhóm.
III. Các bước lên lớp: 
 1. Ổn định lớp : 1’p
 2. Kiểm tra bài cũ : (4’p)
 Câu 1: Thế nào là từ tượng thanh, thế nào là từ tượng hình ?
 Câu 2: Em hãy cho ví dụ và đặt câu với từ tượng thanh, thế nào là từ tượng hình ?
 3. Bài mới : 
* Giới thiệu bài mới: Tiếng việt là thứ tiếng có tính thống nhất cao. Người Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ có thể hiểu được tiếng nói của nhau. Tuy nhiên, bên cạnh sự thống nhất cơ bản đó, tiếng nói mỗi địa phương cũng có những khác biệt về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về từ địa phương, biệt ngữ xã hội ở một số vùng miền và ở một tầng lớp xã hội nhất định.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG GHI BẢNG
*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm từ ngữ địa phương.
" Gv treo bảng phụ để hs theo dõi.
" Gọi hs đọc ví dụ 1 Sgk/56.
Bắp, bẹ chỉ loại cây gì?
"Chỉ cùng 1 loại cây ngô.
Trong 3 từ đó từ nào dùng phổ biến hơn ? Vì sao ? 
"Ngô được dùng phổ biến hơn vì nó là từ nằm trong vốn từ vựng toàn dân có tính chuẩn mực văn hoá cao.
Trong 3 từ trên những từ nào được gọi là từ địa phương?Tại sao ?
"Bắp, bẹ là từ địa phương vì nó chỉ được dùng trong phạm vi hẹp, chưa có tính chuẩn mực văn hoá.
Từ bắp gọi là từ ngữ địa phương, em hiểu thế nào là từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân?
à Gọi HS đọc ghi nhớ 1 SGK / 56.
GV đưa thêm VD :Heo, lợn, bát, mần, làm, chén.
Trong nhóm trên từ nào là từ địa phương? Từ nào là từ toàn dân?
" Từ địa phương: Mần, chén, heo.
Từ toàn dân: Làm, bát, lợn.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm biệt ngữ xã hội.
" Gv treo bảng phụ để hs theo dõi.
" Gọi hs đọc ví dụ Sgk/57.
Tại sao tác giả dùng 2 từ mợ, mẹ để chỉ 1 đối tượng? Trước CM tháng Tám, trong tầng lớp xã hội nào dùng cá từ mợ chỉ mẹ, cậu chỉ cha?
" Tác giả dùng từ mẹ trong lời kể mà đối tượng là độc giả và mợ là từ dùng trong câu đáp của bé Hồng khi đối thoại với người cô, hai người cùng tầng lớp xã hội.
- Mẹ và mợ là hai từ đồng nghĩa. Trước CM 8/1945 trong tầng lớp trung lưu, thượng lưu, con gọi mẹ là mợ, gọi cha là cậu. Mẹ là từ toàn dân và mợ là từ ngữ của một tầng lớp xã hội nhất định.
Các từ ngữ: ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì? Tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ ngữ này? 
"Ngỗng (điểm 2) và trúng tủ (đúng với phần chuẩn bị) là các từ ngữ dùng hạn chế trong tầng lớp học sinh hiện nay.
Những từ ngữ trên được gọi là biệt ngữ xã hội, theo em, biệt ngữ xã hội là gì ?
" Gọi HS đọc ghi nhớ 2 SGK / 57.
 Bài tập nhanh:
Cho biết các từ trẫm , khanh , long sàng , ngự thiện có nghĩa gì ? Tầng lớp nào sử dụng?
"Trẫm : cách xưng hô của vua.
Khanh : cách vua gọi các quan.
Long sàng : giường của vua.
Ngự thiện : vua dùng bữa.
=>Tầng lớp vua quan trong triều đình phong kiến thường dùng các từ ngữ này.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội .
Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội cần chú ý điều gì? Tại sao không nên lạm dụng 2 lớp từ này?
" Chú ý đến tình huống giao tiếp. Tránh lạm dụng vì sẽ gây khó hiểu. 
"Hs đọc các vd mục III/58. 
Chỉ ra từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? Vì sao các đoạn văn thơ trên tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? 
"Tô đậm tính chất địa phương (Quảng Bình, Quảng Trị) và tăng thêm tính biểu cảm cho văn bản, màu sắc tầng lớp xã hội.
 Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ta phải làm gì? 
" Gọi HS đọc ghi nhớ 3 SGK / 58.
*Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
 *A. Ở LỚP:
Bài tập 1: (sgk/59). 
"Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1/Sgk 59.
"GV kẻ bảng-Gọi HS lên bảng điền.
" Gv nhận xét, bổ sung và sửa chữa.
Bài tập 2: (sgk/59). 
"Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2/Sgk 59.
"HS làm độc lập-Gọi trình bày kết quả.
" Gv nhận xét, bổ sung và sửa chữa.
Bài tập 3: (sgk/59). 
"Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3/Sgk 59.
"HS làm độc lập-Gọi trình bày kết quả.
" Gv nhận xét, bổ sung và sửa chữa.
Bài tập 4: (sgk/59). 
"Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 4/Sgk 59
"Gv cho hs thảo luận nhóm trong vòng 3’p. Sau đó các nhóm trình bày phần thảo luận của nhóm mình.
"Gv nhận xét, bổ sung câu trả lời của hs.
*B. VỀ NHÀ:
Bài tập 5 :(sgk/59). 
"Gv hướng dẫn hs về nhà làm bài tập 5/sgk-59.
I. Bài học:
1. Từ ngữ địa phương:
a.Ví dụ 1:(Sgk/56).
- Bẹ, bắp: sử dụng trong một địa phương nhất định®từ ngữ địa phương
- Ngô : sử dụng rộng rãi trong toàn dân® từ toàn dân.
* Ghi nhớ 1 : (Sgk/56).
2. Biệt ngữ xã hội:
a.Ví dụ: (Sgk/57).
Mợ" tầng lớp trung lưu, thượng lưu (trước CMT8) 
Ngỗng : 2 điểm.
Trúng tủ : đúng với phần chuẩn bị .
" Tầng lớp học sinh hiện nay.
* Ghi nhớ 2 : (Sgk/57).
3. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội:
- Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải phù hợp với tình huống giao tiếp, tránh lạm dụng.
- Trong thơ văn tác giả có thể dùng lớp từ này để tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc xã hội nhất định.
* Ghi nhớ 3 : (Sgk/58).
II. Luyện tập:
*A. Ở LỚP:
Bài tập 1: (sgk/59). 
Tìm các từ địa phương - Nêu từ toàn dân tương ứng
Từ địa phương
Từ toàn dân
Nón
Mũ và nón
Má, u, bầm, mạ 
mẹ
bọ, tía
Cha
mè
Vừng
thơm
dứa
trái
quả
đào
quả roi
bọc
túi áo
mần,răng
làm, làm sao
tô
cái bát
Bài tập 2: (sgk/59). 
Từ ngữ của tầng lớp học sinh :
-Trứng vịt (điểm 0)
- gậy (điểm 1) - 	cười à sân	àcha	mần à l	chén à bát
- ngỗng (điểm 2) 
- ghi đông (điểm 3) 
- trúng tủ, lệch, phao, bùa 
Bài tập 3: (sgk/59). 
Trường hợp nên dùng từ ngữ địa phương: 
 a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương, các trường hợp còn lại không nên dùng.
Bài tập 4: (sgk/59). 
Một số câu thơ , ca dao hò , vè có sử dụng từ ngữ địa phương: 
 a. Đứng bên te đồng ngó bên ni đồngmênh mông
 b. Tôi nhớ mãi nét mặt đồng chí thủ trưởng viện đã luống tuổi khi nói về Hà, giọng nói đặc Quảng Trị: 
 - Đời bọn nó thật như một tấm kiếng, miềng soi vô thấy thèm hung.
 Đồng chí còn quả quyết dặn tôi: Vài tuần eng lại hỉ, thế chi hấn cũng thư cho tui,thằng nớ là không đời mô nói trạng, tui biết.
*B. VỀ NHÀ:
Bài tập 5 :(sgk/59). 
 4/ Củng cố 
 - HS nắm: Thế nào là từ ngữ địa phương ? Thế nào là biệt ngữ xã hội?
 5/ Hướng dẫn về nhà : (3’p)
* Bài cũ :Về nhà học thuộc ghi nhớ sgk/57, 58.
 - Hoàn thành các bài tập vào vở bài tập. 
*Bài mới : 
 Chuẩn bị bài : “Tóm tắt văn bản tự sự”
+ Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự .
+ Cách tóm tắt văn bản tự sự 
+ các bước tóm tắt văn bản.

File đính kèm:

  • docBai 5 Tu ngu dia phuong va biet ngu xa hoi.doc
Giáo án liên quan