Giáo án Ngữ văn 8 (Trọn bộ chuẩn kiển thức kỹ năng)

Tuần 1

Tiết 1 đến tiết 4

Tôi đi học;

Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ;

Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.

Tuần 2

Tiết 5 đến tiết 8

Trong lòng mẹ;

Trường từ vựng;

Bố cục của văn bản.

Tuần 3

Tiết 9 đến tiết 12

Tức nước vỡ bờ;

Xây dựng đoạn văn trong văn bản;

Viết bài Tập làm văn số 1.

Tuần 4

Tiết 13 đến tiết 16

Lão Hạc;

Từ tượng hình, từ tượng thanh;

Liên kết các đoạn văn trong văn bản.

Tuần 5

Tiết 17 đến tiết 20

Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội;

Tóm tắt văn bản tự sự;

Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự;

Trả bài Tập làm văn số 1.

 

doc88 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 6545 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 (Trọn bộ chuẩn kiển thức kỹ năng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ười trường từ vựng của nhóm từ là gì?
- Chỉ hình dáng của con người.
 I/ - Thế nào là trường từ vựng:
 1. Ví dụ: ( Sgk)
 2. Nhận xét:
- Chỉ bộ phận của con người.
 * Ghi nhớ:( SGK)
Hoạt động 2: II/ - Các bậc của trường từ vựng và tác dụng của cách chuyển trường từ vựng:
Trường từ vựng " mắt" có thể bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào?
( HS phát hiện ....căn cứ vào SGK)
Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau không? Tại sao?
 - HS chỉ ra.
Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể phụ thuộc những trường từ vựng khác nhau. Thử lấy 1 ví dụ:
 - Từ lạnh: - Trường thời tiết.
 - T/c của thực phẩm.
 - T/c tâm lý, t/c của người.
HS đọc kĩ phần 2 d và cho biết cách chuyển trường từ vựng trong thơ văn và trong cuộc sống có tác dụng gì?
 II/ - Các bậc của trường từ vựng và tác dụng của cách chuyển trường từ vựng: 
- Thường có 2 bậc trường từ vựng là lớn và nhỏ.Các từ trong một trường từ vựng có thể khác nhau về từ loại.
( Danh từ chỉ sự vật, động từ chỉ hoạt động, tính từ chỉ tính chất)
- Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều truờng từ vựng khác nhau.
=>Cách chuyển trường từ vựng làm tăng thêm sức gợi cảm.
Hoạt động 3: III/ - Luyện tập, củng cố
Hướng dẫn HS tự làm
Đặt tên trường từ vựng cho mỗi nhóm từ sau?
HS: Thảo luận nhóm và trình bày trong 3 phút
GV: Yêu cầu học sinh bài tập 3, 4 sgk và trình bày
HS đọc kĩ đoạn văn, chỉ ra các từ in đậm thuộc trường từ vựng nào?
Hướng dẫn HS sắp xếp vào bảng.
III/ - Luyện tập, củng cố
Bài tập 1: Xác định từ ngữ thuộc trường từ vựng nhất định
Bài tập 2: Xác định từ trung tâm của một nhóm từ thuộc một trường từ vựng.
- Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
- Dụng cụ để đựng.
- Hoạt động của chân.
- Trạng thái tâm lý.
- Tính cách của con người.
- Dụng cụ để viết.
Bài tập 3: Xác định trường từ vựng khác nhau của một từ
Trường từ vựng: Thái độ.
Bài tập 4: Xác định trường từ vựng.
- Khứu giác: Mùi, thơm, điếc, thính
- Thính giác: Tai, nghe, điếc, rõ, thính.
Bài tập 5: Phân tích hiệu quả của việc chuyển trường từ vựng của một từ ngữ cụ thể
Chuyển từ trường " quân sự" sang trường " nông nghiệp"
Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc và khoanh tròn vào câu đúng
Câu 1: Thế nào là trường từ vựng?
 A. Là tập hợp của những từ có hình thức âm thanh giống nhau.
 B. Là tập hợp của những từ có hình thức cấu tạo giống nhau.
 C. Là tập hợp của những từ có nghĩa trái ngược nhau.
 D. Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Câu 2: Trong các tập hợp dưới đây, tập hợp từ nào là trường nhỏ của trường từ vựng “Động vật cấp thấp”?
A. Băm, vằm, xẻo, thái, gọt, cắt.
B. Cầm, nắm, nâng, kéo, lôi, giật
C. Phi, lồng, trườn, bò, vồ, gặm, đánh, hơi.
D. Nối, buộc, gài, cắt, dán, khâu, may.
4. Hướng dẫn tự học
*Bài cũ: 
- Nắm kĩ ghi nhớ.
- Làm bài tập 7, 5 ( SGK). Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đã học, viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất năm từ thuộc một trường từ vựng nhất định.
*Bài mới: 
- Chuẩn bị bài " Bố cục của văn bản "- Nắm được bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục. Biết cách xây dựng bố cục mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh, ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc
*****************************************************************
Tiết 8
BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm bắt được yêu cầu của văn bản về bố cục.
- Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng, phản ánh, ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Bố cục của văn bản, tác phẩm của việc xây dựng bố cục.
2. Kỹ năng:
- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
3. Thái độ
- Giáo dục HS có ý thức học tập
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
1.Giao tiếp : Phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng về bố cục văn bản và chức năng, nhiệm vụ, cách sắp xếp mỗi phần trong bố cục.
2.Ra quyết định : lựa chọn cách bố cục văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp.
III.Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực
1.Thảo luận nhóm
2.Thực hành viết tích cực
IV. Chuẩn bị
1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới
V. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Chủ đề của văn bản là gì? Thế nào tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó?
3.Bài mới: 
 Đặt vấn đề:- Lâu nay các em đã viết những bài tập làm văn đã biết được bố cục của 1 văn bản là như thế nào và đẻ các em hiểu sâu hơn về cách sắp xếp, bố trí nội dung phần thân bài, phần chính của văn bản. Cô cùng các em sẽ đi vào t/h tiết học hôm nay.
Hoạt động 1: I/ - Bố cục văn bản:
GV: Gọi 1 HS đọc văn bản " Người thầy đạo cao đức trọng"
GV? Văn bản trên có thể chia thành mấy phần?
Chỉ ra các phần đó?
GV? Nêu nhiệm vụ của từng phần trong văn bản trên?
+ 3 phần:
- Phần 1: ông CVA... mang danh lợi -> Giới thiệu về Chu Văn An.
- Phần 2: Học trò theo ông....ko cho vào thăm.
- Phần 3: Còn lại, Tình cảm của mọi người đối với Chu Văn An
GV? Em hãy phân tích mối quan hệ giữa các phần trong văn bản.
+ Mối quan hệ giữa các phần:
Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau phần trước là tiền đề, cho phần sau, phần sau là sự tiếp nối cuả phần trước.
Các phần đều tập trung làm rõ cho chủ đề của văn bản.
Từ việc phân tích trên, hãy cho biết khái quát, bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần và mối quan hệ giữa các phần trong một văn bản
I/ - Bố cục văn bản: 
 1. Tìm hiểu: 
- Bố cục của văn bản 3 phần
- 3 phần có quan hệ chặt chẽ với nhau để tập trung làm rõ chủ đề của văn bản.
2. Kết luận: Ghi nhớ : (SGK)
Hoạt động 2: II/ - Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản:
GV? Phần thân bài văn bản " Tôi đi học" của Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào?
HS: Thảo luận nhóm trong 3 phút và trình bày.
- Sắp xếp theo sự hồi tưởng những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên của tác giả,các cảm xúc được sắp xếp theo thứ tự thời gian.
- Sắp xếp theo sự liên tưởng đối lập những cảm xúc của một đối tượng trước dây và buổi tựu trường.
Chỉ ra những diễn biến tâm trạng bé Hồng trong phần thân bài?
 - Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cổ tục....
- Niềm vui sướng cực độ khi ở trong lòng mẹ.
Khi tả người vật, con vật, phong cảnh..em sẽ lần lượt miêu tả theo tình tự nào?
Hãy kể một số tình tự thường gặp mà em biết?
Phần thân bài của văn bản " Người thầy đạo cao...." nêu các sự việc như thế nào?
Bằng những hiểu biết của mình hãy cho biết nội dung cách sắp xếp phần thân bài của văn bản?
( Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào những yếu tố nào? Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo những trình tự nào?
II/ - Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản:
1. Tìm hiểu:
 a. . Tôi đi học 
b. Trong lòng mẹ
* Tả người, vật, con vật:
- Theo không gian: Xa gần.
- Theo thời gian.
- Theo chỉnh thể - bộ phận
- Theo tình cảm, cảm xúc.
* Tả phong cảnh:
- Không gian.
- Ngoại cảnh Cảm xúc
*Sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao.
- Ông được học trò kính trọng.
2. Kết luận: Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 3: III/- Luyện tập, củng cố
Phân tích cách trình bày ý trong các đoạn trích?
( Cho HS đọc các đoạn văn, sau đó HS thảo luận- đại diện nhóm trả lời)
- Bố cục của một văn bản? nội dung của từng phần?
- Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào yếu tố nào?
GV: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
Hs: làm bài, xung phong trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung.
III/- Luyện tập, củng cố
Bài 1: Phân tích được cách sắp xếp, trình bày ý của các đoạn trích
a). Trình bày ý theo trình tự không gian nhìn xa - đến gần- đến tận nơi- đi xa dần.
b). Trình tự thời gian: Về chiều- lúc hoàng hôn.
c). Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng minh.
2. Bài 2: Phân tích cách sắp xếp, trình bày nội dung văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng
4. Hướng dẫn tự học
Bài cũ: 
- Nắm kĩ nội dung phần ghi nhớ
- Làm bài tập 2, 3. Xây dựng bố cục bài văn tự chọn.
Bài mới:
- Chuẩn bị bài " Tức nước vỡ bờ ".Tóm tắt truyện,vận dụng những kiến thức cơ bản về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực .
Tiết 9
Văn bản: TỨC NƯỚC VỠ BỜ
 ( Ngô Tất Tố)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại.
- Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật hiện đại của nhà văn Ngô Tất Tố.
- Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân dưới chế độ cũ; thấy được sức phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người nông dân hiền lành và quy luật của cuộc sống: có áp bức – có đấu tranh.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.
- Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn.
- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật.
2. Kỹ năng:
- Tóm tắt văn bản truyện.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
3. Thái độ
- Giáo dục HS biết yêu thương, cảm thông quý trọng con người nông dân lương thiện. Có thái độ yêu ghét rạch ròi: Yêu lẽ phải, căm ghét cái ác, cái tàn nhẫn.
* Các kĩ năng cơ bản được giáo dục
1. Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng tám.
2. Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích bình luận diễn biến tâm trạng các nhân vật trong văn bản.
3.Tự nhận thức : Xác định lối sống có nhân cách, tôn trọng người thân, tôn trọng bản thân.
III.Các phương pháp kĩ thuật dạy học
1.Thảo luận nhóm
2.Viết sáng tạo
IV.Chuẩn bị
1/ GV: SGK, nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án, bảng phụ
2/ HS: Học bài cũ, soạn bài mới.
V. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
1/ ổn định:
2/ Bài Cũ: Phân tích tâm trạng của bé Hồng

File đính kèm:

  • docGiao an van 8 tron bo chuan kien thuc co ky nang song.doc
Giáo án liên quan