Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ II - Tiết 97

A. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức:

- Ôn lại kiến thức về kiểu bài thuyết minh.

- Củng cố kiến thức về bố cục và các kỹ năng và phương pháp làm bài văn thuyết minh.

2. Kĩ năng:

- Trình bày bài có bố cục và sử dụng ngôn ngữ chính xác, sinh động, hấp dẫn.

3. Thái độ:

- Có ý thức trau dồi cách viết văn thuyết minh.

* Kỹ năng sống: Nhận biết, sáng tạo, chủ động.

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 

doc3 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ II - Tiết 97, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
`Ngày soạn: 17/2/2014 
Ngày giảng: 8A: / /2014
	 8B: /2/2014
Tiết 97
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Ôn lại kiến thức về kiểu bài thuyết minh.
- Củng cố kiến thức về bố cục và các kỹ năng và phương pháp làm bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Trình bày bài có bố cục và sử dụng ngôn ngữ chính xác, sinh động, hấp dẫn.
3. Thái độ: 
- Có ý thức trau dồi cách viết văn thuyết minh.
* Kỹ năng sống: Nhận biết, sáng tạo, chủ động..
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Giáo án, đáp án, chấm bài.
2. Học sinh: Xây dựng dàn bài chi tiết.
C. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp: 8A :…………………….8B :………………
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
* Hoạt động 2. GV hướng dẫn hs xây dựng dàn bài
- Mục tiêu: Gv tổ chức cho hs xây dựng lại dàn bài
- Phương pháp: Trình bày, phân tích 
- Thời gian: 10’.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
GV yêu cầu Hs nhắc lại đề bài.
Ở câu hỏi 1,2 gv yêu cầu hs trả lời, gv bổ sung khẳng định đáp án đúng
GV hướng dẫn hs xây dựng dàn bài chi tiết ở câu hỏi số 3
- Em cần xây dựng bố cục bài viết ntn?
- 3 phần.
-Yêu cầu mỗi phần?
Phần thân bài cần nêu được cách chế biến món ăn, nêu được đặc điểm cơ bản về giống nòi của loài vật
I. Xây dựng dàn bài
Đề bài:
 Đề 1: Hãy giới thiệu cách làm món bánh đa nem hoặc món chả cuốn lá lốt.
Đề 2: Con trâu là giống vật nuôi có nhiều gắn bó với người nông dân Việt Nam. 
 Em hãy giới thiệu về con vật có ích này.
- Kiểu bài: Thuyết minh.
- Phạm vi: nguyên vật liệu, các bước tiến hành, yêu cầu thành phẩm(đề 1)
	Giới thiệu về vai trò, đặc điểm, tập tính, mqh của con vật với đời sống.
II. Dàn bài
Đề 1
Mở bài: Giới thiệu món ăn - Điều kiện thực hiện món ăn
Thân bài: Trình bày cách làm:
+ Cách thức làm
+ Trình tự các bước
Kết bài: Yêu cầu thành phẩm - Chất lượng
Đề 2
Mở bài: Giới thiệu về con trâu - gắn bó thân thiết với người nông dân VN
Thân bài:
 - Giới thiệu đặc điểm, hình dáng, các bộ phận của con trâu, Đặc điểm về chủng loại, giống nòi, tập tính riêng…
 - Lợi ích của con trâu đối với cuộc sống con người
 Kết bài: Tình cảm của con người đối với con trâu.
* Hoạt động 3. Nhận xét, đánh giá chung
- Mục tiêu: Gv đánh giá trình tự bài làm, chỉ ra các ưu khuyết điểm
	HS nhận ra ưu, khuyết điểm.
 - Phương pháp: Trình bày, phân tích 
- Thời gian: 15’.
- Trả bài cho HS.
- Nhận xét chung về bài làm của HS:Ưu điểm:	
- Đa số xác định đúng yêu cầu bài làm, đúng kiến thức, đúng kiểu bài văn thuyết minh; xác định và trình bày rõ bố cục 3 phần trong bài viết.
- Một số bài làm có cố gắng, trình bày rõ ràng, đầy đủ về đặc điểm của loài vật như: Lợi, Dũng, Phượng…
Nhược điểm:
- Một số ít bài thuyết minh còn sơ sài, thiếu tính sáng tạo, viết dựa theo bài văn mẫu: chưa nêu rõ đặc điểm của loài vật, chưa chỉ rõ cách thức chế biến món ăn. Sử dụng nhiều câu chưa rõ nghĩa(tối nghĩa) rườm rà. Nhiều bài viết không biết tách đoạn khi giới thiệu đặc điểm của loài vật và các bước chế biến món ăn 
- Còn mắc lỗi về dấu câu, dùng từ, chính tả, quan hệ từ, liên kết. 
* HS nghe đọc bài văn đạt điểm khá, giỏi: - Phượng, Lợi, Dũng
Tổng hợp điểm
Lớp
Điểm giỏi
Điểm khá
Điểm
TB
Điểm Yếu
8A
0
13
17
5
8B
0
9
14
11
II. Trả bài
1. Nhận xét
- Ưu điểm
- Nhược điểm
2. Nghe bài mẫu
* Hoạt động 4. HDHS chữa lỗi trong bài kiểm tra
- Mục tiêu: Biết sửa lại các lỗi đã mắc về việc dùng từ, câu, diễn đạt, liên kết câu, đoạn
 - Phương pháp: Trình bày, thực hành 
- Thời gian: 15’
- HS trao đổi bài để nhận xét, tìm cách sửa chữa lỗi: 
Gv hướng dẫn chữa lỗi
Gv nêu ví dụ lỗi: 
Lỗi chính tả: quan xát, xách vở, xuất sứ, chánh, chình bày, sắp sếp, giỗ chẻ, chòn soe, rễ hiểu
Dùng từ, diễn đạt: kính loại quý(kim loại quý)
+ Hàng ngàn con vật trên cách đồng là hình ảnh không thể thiếu của quê hương
+ Chúng có những bản năng riêng như những loài khác
+ Bao phủ trên toàn thân là bộ lông vàng óng….
III. Chữa lỗi
Chữa lỗi chính tả, liên kết, diễn đạt, trình bày, dùng từ…
4. Củng cố:
 Gv khái quát bài học, yêu cầu Hs chú ý hơn về dàn ý, diễn đạt, tách đoạn văn
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Chuẩn bị bài tiếp theo “Hành động nói”
Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doctiet 97.doc
Giáo án liên quan