Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ I - Tiết 69
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Mục tiờu chung
- Bổ sung kiến thức về văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX.
- Cảm nhận được cảm xúc trữ tỡnh yờu nước trong đoạn thơ.
- Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của ngũi bỳt Trần Tuấn Khải
- Giỏo dục lũng yờu nước khi có giặc ngoại xâm
- Tích hợp : HT và làm theo tấm gương đạo đức HCM
2. Trọng tõm kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
- Nỗi đau mất nước và ý chớ phục thự cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ.
- Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cách thác đề tài lịch sử, sự lựa chọn thể thơ để diễn tả xúc động tâm trạng của nhân vật lịch sử với giọng điệu thơ thống thiết.
b. Kĩ năng
- Đọc – hiểu một đoạn thơ khai thác đề tài lịch sử.
- Cảm thụ được cảm xúc mónh liệt thể hiện bằng thể thơ song thất lục bát.
II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
/ 12/ 2012 TIẾT 69: HƯỚNG DẪN ĐỌC THấM VĂN BẢN: HAI CHỮ NƯỚC NHÀ TRẦN TUẤN KHẢI I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT 1. Mục tiờu chung - Bổ sung kiến thức về văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX. - Cảm nhận được cảm xỳc trữ tỡnh yờu nước trong đoạn thơ. - Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của ngũi bỳt Trần Tuấn Khải - Giỏo dục lũng yờu nước khi cú giặc ngoại xõm - Tớch hợp : HT và làm theo tấm gương đạo đức HCM 2. Trọng tõm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - Nỗi đau mất nước và ý chớ phục thự cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ. - Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cỏch thỏc đề tài lịch sử, sự lựa chọn thể thơ để diễn tả xỳc động tõm trạng của nhõn vật lịch sử với giọng điệu thơ thống thiết. b. Kĩ năng - Đọc – hiểu một đoạn thơ khai thỏc đề tài lịch sử. - Cảm thụ được cảm xỳc mónh liệt thể hiện bằng thể thơ song thất lục bỏt. II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 1. Kĩ năng xác định giá trị 2. Kĩ năng giao tiếp 3. Kĩ năng lắng nghe tích cực 4. Kĩ năng hợp tác 5. Kĩ năng quản lí thời gian III. Đồ dùng Không IV. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học Đọc sáng tạo( Giao nhiệm vụ), phân tích và bình giảng, nêu vấn đề, ( đặt câu hỏi, động não), thảo luận nhóm( giao nhiệm vụ) V. Các bước lên lớp 1.Ổn đinh: 2. Kiểm tra đầu giờ ( Khụng kiểm tra) 3.Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động HĐ 1. Khởi động ( 1’) Qua Mục Nam Quan (bõy giờ là Hữu Nghị Quan – cửa khẩu biờn giới Việt – Trung ở Lạng Sơn), nhớ lại chuyện Nguyễn Trói tiễn cha là Nguyễn Phi Khanh bị giặc Minh bắt về Trung Quốc, nhà thơ Tố Hữu viết: “ Ai lờn ải bắc ngày xưa ấy Khúc tiễn cha đi mấy dặm trường Hụm nay biờn giới mựa xuõn dậy Nỳi trắng hoa mơ, cờ đỏ đường”. Cũn Trần Tuấn Khải – một nhà thơ yờu nước nổi tiếng đầu thế kỷ XX – lại mượn hẳn cõu chuyện lịch sử cảm động này để giói bày tõm sự yờu nước thương nũi và kớch động tinh thần cứu nước của nhõn dõn ta đầu thế kỷ XX. Hụm nay chỳng ta cựng tỡm hiểu bài thơ đú – một bài thơ mượn đề tài lịch sử để thầm kớn núi lờn tinh thần yờu nước và ý chớ cứu nước như thế nào? Hoạt động dạy và học T/g Nội dung HĐ 2. HDHS đọc và thảo luận chỳ thớch * Mục tiờu - Đọc diễn cảm bài thơ - Biết được một số nột cơ bản về tỏc giả và tỏc phẩm - Hiểu được một số từ ngữ khú * Cỏch tiến hành - GV HD: Giọng thống thiết, kớch động: cỏc cõu 7 chữ ngắt nhịp 3/4; cỏc cõu 6 – 8 đọc nhịp 2/2/2 và 4/4. - HS đọc nhận xột, GV chốt H. Nờu những hiểu biết của em về tỏc giả? - ễng thường mượn đề tài lịch sử hoặc những biểu tượng nghệ thuật búng giú để bộc lộ nỗi đau mất nước, nỗi căm giận bọn cướp nước và bố lũ tay sai, nhằm khớch lệ tinh thần yờu nước của đồng bào và bày tỏ khỏt vọng độc lập, tự do của mỡnh H. Nờu xuất xứ tỏc phẩm? H. Bài thơ được viết theo thể thơ nào? - HS về nhà tự tỡm hiểu theo sgk HĐ 3. HDHS tỡm bố cục văn bản * Mục tiờu - Nhận biết được bố cục của văn bản - Hiểu được nội dung của từng phần * Cỏch tiến hành P1 “ Chốn ải Bắc … cha khuyờn” -Tõm trạng của người cha khi phải từ biệt con trai nơi Ải Bắc P2. “ Giống Hồng Lạc … đú mà” -Tỡnh cảnh của đất nước trong hiện tại đau thương và tang túc. P3.“ Cha xút phận … cũn đõy” - Núi lờn tỡnh thế bất lực của người cha và lời trao gửi sự nghiệp cho con trai. HD4. HDHS tỡm hiểu văn bản * Mục tiờu - Nỗi đau mất nước và ý chớ phục thự cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ. - Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cỏch thỏc đề tài lịch sử, sự lựa chọn thể thơ để diễn tả xỳc động tõm trạng của nhõn vật lịch sử với giọng điệu thơ thống thiết. * Cỏch tiến hành H. Cuộc chia tay diễn ra trong bối cảnh thiờn nhiờn như thế nào? - Bối cảnh khụng gian: ở một nơi biờn giới nỳi rừng ảm đạm, heo hỳt. Đõy là nơi tận cựng của đất nước. H. Những từ ngữ mõy sầu ảm đạm, giú thảm đỡu hiu, hổ thột chim kờu gõy cho em cảm giỏc gỡ? Cú phải đõy chỉ hoàn toàn là cảnh thật hay phúng đại? - Đõy cũng chớnh là khụng khớ nước An Nam thời những năm 20 của thế kỉ XX, khụng khớ mất nước nụ lệ: H. Trong bối cảnh đau thương như vậy, tõm trạng của người cha ra sao? - Cha phải dằn lũng khuyờn con trở lại để lo tớnh việc cứu nước, trả thự nhà. Đối với cả hai cha con, tỡnh nhà, nghĩa nước đều sõu đậm, da diết nờn đều tột cựng đau đớn, xút xa: H. Những cụm từ: “hạt mỏu núng, hồn nước, thõn tàn lần bước dặm khơi, tầm tó chõu rơi” là cỏch núi gỡ? Tỏc dụng như thế nào? Nú cú phự hợp với văn cảnh này khụng? - Cỏch núi ước lệ quen thuộc của thơ văn trữ tỡnh trung đại, nhưng ở đõy rất phự hợp với văn cảnh núi về khoảnh khắc lịch sử cỏch chỳng ta đó gần 600 năm. Khụng những thế nú cũn gợi khụng khớ nghiờm trang, thiờng liờng như lời trối trăn, khiến người nghe, người đọc xỳc động. H. Người cha nhắc đến lịch sử dõn tộc trong những lời khuyờn nào? Giống Hồng lạc hoàng ...đó định Mấy ngàn năm suy thịnh đổi thay Giời Nam riờng một cừi này, Anh hựng hiệp nữ xưa nay kộm gỡ! H. Lời người cha khiến em nhớ đến những tớch nào trong lịch sử dõn tộc? - Con lạc chỏu hồng - Anh hựng hiệp nữ: Cỏc anh hựng hào kiệt cả nam lẫn nữ như Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo… H. Qua cỏc tớch trờn, người cha muốn núi đến những nột nào của lịch sử dõn tộc? - Người cha nhắc lại cho con rất nhiều nột cao quý đỏng tự hào trong lịch sử dõn tộc. H. Tại sao khi khuyờn con, dặn dũ con những lời cuối cựng, người cha lại nhắc đến lịch sử anh hựng của dõn tộc trước nhất? - Những lời dặn của người cha cũng là những điều cú thực trong lịch sử dõn tộc, người cha muốn khờu gợi, muốn khớch lệ dũng mỏu anh hựng dõn tộc ở người con Đọc 8 cõu thơ tiếp H. Em cú nhận xột gỡ về giọng điệu của đoạn thơ ? Đoạn thơ cú nhịp nhanh hơn, dồn dập hơn, giọng điệu bừng bừng căm hận khi núi về tội ỏc của giặc. H. Phõn tớch cỏc hỡnh ảnh thơ được dựng: Khúi lửa bừng bừng; xương rừng, mỏu sụng; thành tung quỏch vỡ; bỏ vợ lỡa con. Cỏc hỡnh ảnh đú mang tớnh chất như thế nào? Gợi cảnh tượng ra sao? Cỏc hỡnh ảnh thơ trờn tỏc giả dựng mang tớnh chất ước lệ, tượng trưng nhưng vẫn cú sức truyền cảm mạnh mẽ bởi nú gợi ra cảnh tượng của đất nước Đại Việt dưới ỏch đụ hộ của giặc Minh, một cảnh tượng tơi bời trong lửa khúi đốt phỏ, giết chúc của bọn xõm lược tàn bạo tàn hại cả giống cụn trựng, cõy cỏ, làm cho bao người dõn rơi vào cảnh khốn cựng. Cảnh tượng ấy gợi lờn trong mỗi người nỗi nhục, nỗi đau mất nước, lũng căm thự tột độ với quõn xõm lược, nỗi lo lắng cho vận mệnh đất nước. H. Những hỡnh ảnh thơ trờn gợi cho người đọc liờn tưởng tới tỡnh hỡnh đất nước ở thời kỡ nào? H. Em cảm nhận được gỡ về tõm trạng của tỏc giả khi viết những dũng thơ này? Tỏc giả vừa miờu tả tỡnh trạng hiện thực đất nước, vừa lờn ỏn kẻ thự trong tõm trạng trĩu nặng những cảm xỳc chõn thành, xút thương, căm giận - HS đọc 8 cõu thơ tiếp H. Tõm trạng của người cha được diễn tả trong những cõu thơ nào? Thảm vong quốc... H. Đoạn thơ sử dụng những biện phỏp tu từ như thế nào? Tỏc dụng? - Đoạn thơ vẫn tiếp tục dựng những hỡnh ảnh ước lệ, tượng trưng, đồng thời sử dụng phộp so sỏnh “như xõy khối uất”, “nhường vật cơn sầu”; kết hợp với phộp nhõn húa “đất khúc, giời than” để cực tả nỗi đau mất nước. Nỗi đau ấy sõu sắc và thấm thớa, nú khụng chỉ là nỗi đau của con người, mà nú thấm đến cả đất trời, sụng nỳi; là nỗi đau của cả đất trời, sụng nỳi Việt Nam. H. Vậy em hiểu như thế nào về lời của người cha? H. Đọc diễn cảm 8 cõu cuối? Những ý thơ nào diễn tả tỡnh cảnh thực của người cha? Tuổi già sức yếu. Sa cơ, chịu bú tay. Thõn lươn bao quản H. Những chi tiết thơ trờn giỳp em thấu hiểu gỡ về cảnh ngộ của người cha lỳc này? Người cha lỳc này đó già yếu, lại thất thế sa cơ, bị giặc bắt, chịu bú tay. Cảnh ngộ đú bất lực và đau xút. Đau xút cho mỡnh và đau xút cho đất nước H. Tại sao khi khuyờn con trở về tỡm cỏch cứu nước, cứu nhà, người cha lại núi tới cảnh ngộ bất lực của mỡnh? - Người cha núi nhiều đến thất bại, đến tuổi già sức mỏi, hoàn cảnh lại bất lực, bởi Nguyễn Phi Khanh biết con mỡnh (Nguyễn Trói) là người thực sự cú tài, cú ý chớ, cú lũng tận hiếu, tận trung H. Người cha nhắc đến tổ tụng với mục đớch gỡ? H. Từ những lời khuyờn trờn, em hiểu Nguyễn Phi Khanh là người cha như thế nào? - Là người yờu nước... GV tớch hợpGDHS : liờn hệ với tư tưởng yờu nướcđộc lập dõn tộc của Bỏc HĐ 5. HDHS Rỳt ra ghi nhớ * Mục tiờu - Hiểu được nghệ thuật và nội dung - Hiểu được ý nghĩa của văn bản. * Cỏch tiến hành H. Nờu nghệ thuật và nội dung của văn bản ? - HS đọc ghi nhớ H, nờu ý nghĩa của văn bản ? Mượn lời Nguyễn Phi Khanh núi với con là Nguyễn Trói, tỏc giả bày tỏ và khờu gợi nhiệt huyết yờu nước của người VN trong cảnh nước mất nhà tan. 10’ 5’ 22’ 5’ I. Đọc và thảo luận chỳ thớch 1. Đọc 2.Thảo luận chỳ thớch a.Tỏc giả - Á Nam Trần Tuấn Khải ( 1895- 1983) quờ ở Nam Định b.Tỏc phẩm - TRớch trong bỳt quan hoài I( 1924) - Thể thơ: song thất lục bỏt c. Cỏc chỳ thớch khỏc ( sgk) II. Bố cục 3 phần III.Tỡm hiểu văn bản 1. Tõm trạng của người cha (Nguyễn Phi Khanh) trờn ải bắc khi phải chia tay với con trai (Nguyễn Trói): Cỏch núi ước lệ tỏm cõu thơ đầu đó thể hiện rất rừ nột tõm trạng đau đớn, xút xa của người cha trờn ải Bắc khi phải chia tay với con trai. Lời cha dặn con trong phỳt chia tay ấy rất chõn thành, thiờng liờng. 2. Tỡnh hỡnh hiện tại của đất nước a. Những trang sử đỏng tự hào của dõn tộc: Là một dõn tộc cú nguồn gốc, nũi giống cao quý, cú lịch sử lõu đời, cú quyền độc lập, tự chủ, là một dõn tộc cú nhiều anh hựng hào kiệt. b. Hiện thực đất nước dưới ỏch đụ hộ của giặc Minh: Cảnh tượng ấy gợi lờn trong mỗi người nỗi nhục, nỗi đau mất nước, lũng căm thự tột độ với quõn xõm lược, nỗi lo lắng cho vận mệnh đất nước. c. Tõm trạng của người cha: Tất cả trong lũng người cha chỉ cú nỗi đau mất nước, cũng là nỗi đau chung của nhõn dõn Đại Việt. 3.Lời trao gửi cuối cựng Khớch lệ con nối nghiệp vẻ vang của tổ tụng. Hỡnh ảnh “ngọn cờ độc lập” in “mỏu đào” của cha ụng vừa nhắc thế hệ con chỏu niềm tự hào về truyền thống anh hựng; vừa giục gió, khớch lệ hành động. IV. Ghi nhớ - NT - ND 4.Củng cố ( 1’) GV hệ thống lại bài 5. Hướng dẫn học tập - Về nhà học bài - ễn tập phần văn đó h
File đính kèm:
- tiet 69.doc