Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ I - Tiết 46

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Mục tiêu chung

 - Nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép.

 - Có ý thức vận dụng câu ghép vào trong quá trình xây dựng văn bản.

2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng

a. Kiến thức

 - Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.

 - Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.

b. Kĩ năng

 - Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.

 - Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

1. Kĩ năng giao tiếp

2. Kĩ năng quản lí thời gian

3. Kĩ năng lắng nghe

III. ĐỒ DÙNG:

Bảng phụ

 

doc4 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1693 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ I - Tiết 46, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 04/11/2012
Ngày giảng: 07/11/2012
Bài 12
Tiết 46: Câu ghép
I. Mục tiêu cần đạt
1. Mục tiêu chung
	- Nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép.
	- Có ý thức vận dụng câu ghép vào trong quá trình xây dựng văn bản.
2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
	- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
	- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
b. Kĩ năng
	- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.
	- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài
1. Kĩ năng giao tiếp
2. Kĩ năng quản lí thời gian
3. Kĩ năng lắng nghe
III. ĐỒ DÙNG:
Bảng phụ
IV. PHƯƠNG PHÁP/ kĩ thuật dạy học
 Phõn tớch ngụn ngữ, quy nạp, Rốn theo mẫu và thảo luận nhúm/ chia nhóm, động não...
V. Các bước lên lớp
1. Tổ chức
2. Kiểm tra ( 5’)
H. Câu ghép là gì ? Nêu cách nối các vế trong câu ghép ? Cho ví dụ?
Trả lời
Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thanh. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
 Nối bằng 1 quan hệ từ; nối bằng 1 cặp quan hệ từ; nối bằng 1 cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng).
Nối bằng dấu chấm phẩy, dấu phẩy, dấu hai chấm.
 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động
HĐ 1. Khởi động ( 1’)
 H. Vì trời mưa nên nó đi học muộn.
H. hãy cho biết mối quan hệ giữa các vế câu ?
( nguyên nhân hệ quả)
- HS trả lời, Gv dẫn dắt vào bài
 Trong tiết học trước chúng ta đã được tìm hiểu về câu ghép, cách nối các vế trong câu ghép. Vậy giữa các vế của câu ghép có quan hệ ‏‎ý nghĩa ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học.
HĐ của thầy và trò
T/g
Nội dung
HĐ2.HDHS hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu
- Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
* Cách tiến hành
Gv sử dụng bảng phụ
Học sinh đọc bài tập
- GV cho học hoạt động nhóm thời gian 6 phút, các nhóm hoạt động và báo cáo, nhận xét.
- GV chốt
H: Hãy xác định và gọi tên quan hệ giữa các vế trong câu ghép ?
H: Mỗi vế câu biểu thị ‏‎ý nghĩa gì?
- GV đưa thêm một số ngữ liệu, HS tiếp tục thảo luận nhóm 
- HS báo cáo, nhận xét và GV chốt
H: Quan hệ về ‏‎ý nghĩa giữa các vế câu sau ? 
a.“Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.”
=> Quan hệ nguyên nhân - kết quả
b. “Nếu trời mưa to thì khu phố này chắc chắn sẽ bị ngập.”
=> Quan hệ điều kiện - kết quả:
c. “Mặc dù trời mưa to nhưng lan vẫn đi học đúng giờ” 
=>Quan hệ tương phản, nghịch đối:
 d.Chúng em sẽ cố gắng học để thầy cô và cha mẹ vui lòng . 
=> Quan hệ mục đích
e. Trời càng mưa to, đường càng ngập nước.
=> Quan hệ tăng tiến:
g. Mình đọc hay tôi đọc?
=> Quan hệ lựa chọn:
h. Nó không những học giỏi mà nó còn lao động giỏi.
=>Quan hệ bổ sung:
i. Thầy giáo vào, cả lớp đứng dậy chào.
=>Quan hệ nối tiếp:
k. Cô giáo giảng bài, chúng tôi ghi chép chăm chú.
=> Quan hệ đồng thời:
H: Mỗi ví dụ trên, quan hệ ý nghĩa được được nhận biết qua dấu hiệu gì ?
- Bằng quan hệ từ 
- Bằng cặp QH từ 
- Cặp từ hô ứng 
- Dựa vào văn cảnh 
GV: trong nhiều trường hợp phải dựa vào ngữ cảnh và hoàn cảnh giao tiếp để xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
H: Có những mối quan hệ nào giữa các vế câu trong câu ghép? Để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu đó, em dựa vào đâu ?
Hs đọc và khái quát ghi nhớ.
HĐ3. HDHS Luyện tập
* Mục tiêu
- Nhận biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép, các quan hệ từ nối các vế câu ghép.
- Phân tích sự cần thiết phải sử dụng câu ghép trong văn cảnh.
- Viết đoạn văn có sử dụng câu ghép.
* Cách tiến hành
Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập.
Hs hoạt động cá nhân
Hs trả lời
Hs khác nhận xét
Gv nhận xét, chốt
Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập.
H: Tìm câu ghép trong đoạn trích ?
H: Xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong mỗi câu ghép?
H: Có thể tách các vế của những câu ghép trên (ở cả 2 đoạn văn) thành các câu đơn được không? Vì sao?
 - HS thảo luận nhóm, các nhóm báo cáo, nhận xét
- Gv chốt
Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập.
Hs thảo luận nhóm 
Đại diện các nhóm báo cáo
Gv nhận xét, chốt.
* GV HD học sinh về nhà viết đoạn văn có sử dụng câu ghép
20’
18’
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
1. Bài tập: Tìm hiểu các vế câu ghép
- Vế 1: Có lẽ Tiếng việt của chúng ta đẹp.=> Nêu nhận định
- Vế 2: ( bởi vì ) tâm hồn của người VN=> nêu nguyên nhân giải thích cho vế 1
- Vế 3 : bởi vì đời ....=> nêu nguyên nhân giải thích cho vế 1
=>Quan hệ giải thích
2. Ghi nhớ
- Các quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép
- Dấu hiệu nhận biết
II. Luyện tập
Bài tập 1 (SGK Tr 124)
Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. mỗi vế câu biểu thị ý trong mối quan hệ ấy.
a.Vế 1- vế 2: nguyên nhân-kết quả
Vế 2-3: quan hệ gthích
b. Quan hệ điều kiện-kết quả
c. Quan hệ tăng tiến
d. Quan hệ tương phản
e. Câu1: nối tiếp 
 Câu 2: nguyên nhân
Bài tập 2 (SGK Tr 124-125).
- Đoạn1: quan hệ điều kiện – kết quả (vế 2)
- Đoạn 2: quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Không nên tách vì ý nghĩa giữa các vế câu có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Bài tập 3 (SGK Tr 125).
- Xét về mặt lập luận, mỗi câu ghép trình bày 1 việc mà lão Hạc nhờ ông giáo. Nếu tách mỗi vế câu trong từng câu ghép, 1 câu đơn thì không đảm bảo tính mạch lạc của lập luận vì ý nghĩa (.) các vế có quan hệ với nhau
- Xét về giá trị biểu hiện, tác giả cố ý viết câu dài để tái hiện cách kể lể dài dòng của Lão HạcGiá trị biểu hiện của câu ghép.
4.Củng cố (1’)
 Gv hệ thống kiến thức bài
5. HDHT (1’)
- HS về nhà học bài
- Xem lại bài kiểm tra văn và tập làm văn
- Trả bài kiểm tra văn, TLV số 2

File đính kèm:

  • doctiet 46.doc
Giáo án liên quan