Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 9 - Tiết 33 đến tiết 36

1. Mục tiêu:

 1.1. Kiến thức:

-Cho HS biết: Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ.

-Cho HS hiểu: Ý nghĩa của quan hệ từ, cách sửa lỗi.

 1.2. Kĩ năng:

- HS thực hiện được: Sử dụng quan hệphù hợp với ngữ cảnh. Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ.

- HS thực hiện thành thạo: Sử dụng quan hệphù hợp với ngữ cảnh.

- 1.3. Thái độ:

- Thói quen: Ý thức sử dụng đúng từ loại Tiếng Việt.

- Tính cách: Cẩn thận khi dùng từ, viết câu.

-Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định lựa chọn cách sử dụng quan hệ từ.

1.4 Mục tiêu của hoạt động:

 -HĐ 1: Tạo hứng thú học tập.

 - HĐ 2:Nắm được các lỗi thường gặp về quan hệ từ.

 - HĐ 3: Vận dụng kiến thức về quan hệ từ để làm bài tập.

 2.Nội dung học tập:

 Biết các loại lỗi về quan hệ từ và cách sửa lỗi.

3. Chuẩn bị:

 3.1.GV: Bảng phụ ghi ví dụ.

 3.2.HS: Tìm hiểu kĩ mục I, làm bài tập trong vở bài tập.

 

doc15 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 9 - Tiết 33 đến tiết 36, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động của GV và HS.
Nội dung bài học.
à Hoạt động 1:Giới thiệu bài (1’)
	Tiết trước chúng ta đã thấy một tình bạn chân thành, thắm thiết trong bài “Bạn đến chơi nhà”. Tiết này, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu cảnh đẹp thiên nhiên qua hai bài “Xa ngắm thác núi Lư” và “ø Phong Kiều dạ bạc”.
à Hoạt động 2:	 Hướng dẫn đọc hiểu văn bản.( 5’)
à GV hướng dẫn HS đọc, GV đọc, gọi HS đọc.
à GV nhận xét, sửa sai.
  Cho biết đôi nét về TG – TP?	
ĩ HS trả lời, GV nhận xét, diễn giảng.
à Lưu ý 1 số từ khó trong SGK.
à Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.(19’)
à GV yêu cầu HS tập trả lời các câu hỏi trong phần đọc - hiểu văn bản.
à GV nêu những câu hỏi gợi mở hướng dẫn HS trả lời.	
 Giải thích nghĩa chữ “Vọng” ở câu 3. Từ đó hãy xác định điểm nhìn của tác giả đối với hoàn cảnh?
l Cảnh vật được nhìn từ xa.
l Điểm nhìn đó không cho phép khắc hoạ cảnh vật một cách chi tiết, tỉ mỉ lại có lợi thế phát hiện được nét đẹp của toàn cảnh.
l Để làm nổi bật được sắc thái hùng vĩ của thác nước núi Lư Sơn, cách chọn điểm nhìn đó là tối ưu.
 Câu một tả cái gì và tả như thế nào?	
ĩ HS trả lời.GV nhận xét.
 Ở câu 2, vẻ đẹp của thác nước miêu tả như thế nào?	
ĩ HS trả lời. GV nhận xét.
 Hai động từ “phi, lưu” và 2 tính từ “trực há” có ý nghĩa gì trong việc miêu tả cảnh động của dòng thác?	 
ĩ HS trả lời, GV chốt ý.
 Hai từ “phi lưu” “trực há” giúp em hình dung được thế núi và sườn núi ở đây ra sao?
l Trực tiếp tả thác đồng thời cho người đọc hình dung được thế núi cao, sườn núi dốc đứng.	
 Em hiểu như thế nào về dải Ngân Hà?
l Đó là một dải màu sáng nhạt với những vì sao nhấp nháy vắt ngang bầu trời những đêm mùa hạ.
 Ở câu 4 cảnh thác nước được miêu tả bằng cách nói như thế nào?	
l So sánh, phóng đại dòng thác như dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
 Em thấy cảnh thiên nhiên ở đây như thế nào ?
 lRất đẹp.
? Vậy, chúng ta phải làm gì đối với những cảnh đẹp đó?
 lPhải bảo vệ và giữ gìn để thiên nhiên thêm đẹp.
ơ GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên 
cho HS.
 Phân tích sự thành công của tác giả trong việc dùng từ “nghi” ,“lạc” và hình ảnh “Ngân Hà”?	
l “Ngỡ là” biết sự thật không phải là như vậy mà cứ tin là sự thật vì vẻ đẹp của thác nước.
l “Lạc”: dòng Ngân Hà vốn nằm theo chiều ngang vắt qua bầu trời ,dòng thác đổ lại theo chiều đứng thẳng khác gì bị rơi từ trên cao xuống.
l Lí Bạch có cảm giác thác nước như một dải Ngân Hà từ bầu trời rơi tuột xuống trần gian.
 Qua đặc điểm cảnh vật được miêu tả, ta thấy có những nét gì trong tâm hồn và tính cách nhà thơ?
ĩ HS thảo luận trình bày, GV chốt ý.
à Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.	
à GV hướng dẫn HS đọc, GV đọc, gọi HS đọc. (10’)
à GV nhận xét, sửa sai.
à Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong phần đọc - hiểu văn bản.	
 Nêu nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ?	
ĩ HS trả lời.GV nhận xét, diễn giảng.	
I. Đọc –hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích:
II.Phân tích văn bản:
Câu 1:
-Nhật chiếubay,
àCảnh nền của bức tranh dưới ánh mặt trời, ngọn núi như chiếc bình hương khổng lồ đang nghi ngút toả làn khói tía vào vũ trụ.
Câu 2:
- Dao khanxuyên.
à Như dải lụa trắng treo lên giữa vách núi và dòng sông 
à vẻ đẹp tráng lệ.
Câu 3:
- Phi lưuxích,
àTốc độ mạnh mẽ, ghê gớm của dòng thác.
èvẻ đẹp hùng vĩ.
Câu 4:
- Nghi thịthiên.
àDải Ngân Hà rơiàVẻ đẹp huyền ảo.
- Nghệ thuật :
So sánh, phóng đại
* Ghi nhớ: SGK – 112.
B:Phong kiều dạ bạc:(HDĐT)
I. Đọc –hiểu văn bản:
 1. Đọc:
2. Tìm hiểu bài thơ:
- Bài thơ thể hiện một cách sinh động những gì nghe thấy, nhìn thấy của một khách xa quê đang thao thức không ngủ trong đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều.
- Dùng động để tả tĩnh và mượn âm thanh để truyền hình ảnh.
4.4.Tổng kết:
à GV treo giấy A0 ghi câu hỏi trắc nghiệm :
 Từ nào có nghĩa là “dòng sông phía trước”?
	 A. Tử yên.	C. Tam thiên.
	 B. Tiền xuyên.	D. Cửu thiên. 
 Vẻ đẹp của bức tranh núi Lư là thế nào?
	- Tráng lệ, kì ảo. 
4.5. Hướng dẫn học tập:
à Đối với bài học tiết này:
-Học bài, học thuộc phần ghi nhớ trong SGK – 112.
 - Làm hoàn chỉnh các bài tập vào VBT.
à Đối với bài học tiết sau:
- Đọc, tìm hiểu phần đọc hiểu văn bản của bài “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”và bài “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”. Nắm nội dung, nghệ thuật của bài, nhất là vai trò của câu kết trong bài thơ.
5. Phụ lục:
Tuần dạy: 9 - Tiết :35
Ngày dạy:15/10/2012
 TỪ ĐỒNG NGHĨA.
1. Mục tiêu:
 1.1. Kiến thức:
 -Cho HS biết: Khái niệm từ đồng nghĩa. 
 -Cho HS hiểu: Từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn.
 1.2. Kĩ năng.
- HS thực hiện được: + Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.
 + Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn.
 + Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh
- HS thực hiện thành thạo : Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.
1.3. Thái độ:
 - Thói quen : Giáo dục ý thức sử dụng đúng từ đồng nghĩa khi nói, viết cho HS.
 - Tính cách : Cẩn thận khi dùng từ, đặt câu.
 -Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.Kĩ năng trình bày suy nghĩ về cách sử dụng từ đồng nghĩa.
1.4 Mục tiêu của hoạt động:
 -HĐ 1: Tạo hứng thú học tập.
 - HĐ 2:Nắm được khái niệm từ đồng nghĩa.
 - HĐ 3:Nắm được các loại từ đồng nghĩa.
 - HĐ 4:Cách sử dụng từ đồng nghĩa.
 - HĐ 5:Vận dụng kiến thức về từ đồng nghĩa để giải bài tập. 
 2.Nội dung học tập:
 Khái niệm từ đồng nghĩa. Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn.
3. Chuẩn bị:
 3.1.GV: Bảng phụ ghi ví dụ.
 3.2.HS: Tìm hiểu kĩ :thế nào là từ đồng nghĩa , các loại từ đồng nghĩa, cách sử dụng từ đồng nghĩa.
4. Các hoạt động học tập:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
GV kiểm diện: 7A1: 7A2: 7A3:
4.2. Kiểm tra miệng:
àCâu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Trong việc sử dụng QHT cần tránh những lỗi nào? Đặt một câu có sử dụng QHT và nêu ý nghĩa?(8đ)
 -Thiếu quan hệ từ.
 -Dùng QHT không thích hợp về nghĩa.
 -Thừa QHT.
 -Dùng QHT mà không có tác dụng liên kết.
 VD: Hãy vươn lên bằng chính sức mình.( phương tiện)
à GV nhận xét, ghi điểm.
àCâu hỏi kiểm tra bài mới:
 Hôm nay chúng ta học bài gì? Những nội dung nào cần nắm được trong tiết học này? (2đ)
lHôm nay chúng ta học bài “Từ đồng nghĩa”. Cần nắm được khái niệm từ đồng nghĩa. Từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn.
 4.3.Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS.
Nội dung bài học.
à Hoạt động 1:Giới thiệu bài .(1’)
 -Trong nói- viết, chúng ta gặp rất nhiều các từ đồng nghĩa. Vậy, từ đồng nghĩa là gì? Tiết này, các em sẽ được rõ qua bài “ Từ đồng nghĩa”.
à Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu từ đồng nghĩa.(6’)
ĩ Giáo dục KNS: Dùng kĩ thuật thực hành có hướng dẫn:	
 GV treo bảng phụ, ghi bản dịch thơ.
	Xa ngắm của Tương Như.
 Hãy tìm các từ đồng nghĩa với từ rọi, trông?
ĩ HS trả lời. GV nhận xét.
à GV treo bảng phụ, ghi các nghĩa khác của từ trông?
l a. Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
 b. Mong.
 Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông?
l a. Trông coi, chăm sóc, coi sóc,
 b. mong, hi vọng, trông mong,
ĩ Giáo dục KNS: Trình bày suy nghĩ về cách sử dụng từ đồng nghĩa
ĩ HS cho VD , đặt câu cụ thể rồi rút ra nhận xét.
 l ăn, xơi, chén,
 VD: - Mời bác xơi cơm. ( trang trọng)
 -Em ăn cơm đi .( bình thường)
 - Nào chúng ta cùng chén đi.( thân mật)
l chết, mất, hi sinh,
 VD:- Các chiến sĩ của ta đã anh dũng hi sinh để bảo vệ Tổ quốc.
ĩ Rút ra định nghĩa dưới sự hướng dẫn của GV.
àLà những từ đồng nghĩa.
 Thế nào là từ đồng nghĩa?
ĩ HS trả lời, GV chốt ý.
à Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
 ơ GD HS ý thức sử dụng đúng từ đồng nghĩa.
à Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu các loại từ đồng nghĩa. (7’)	
à GV treo bảng phụ, ghi VD1 trong SGK.
 So sánh nghĩa của từ quả và nghĩa của từ trái trong 2 VD trên?
à GV treo bảng phụ, ghi VD2 SGK
 Nghĩa của 2 từ bỏ mạng và hi sinh ở VD có chỗ nào giống nhau và khác nhau?	
l - Giống: Đều có nghĩa là chết.
 - Khác: Bỏ mạng “Chết vô ích” (mang sắc thái khinh bỉ). Hi sinh “chết vì nghĩa vụ lí tưởng cao cả”(mang sắc thái kính trọng).
 Từ đồng nghĩa có mấy loại? Kể ra?
ĩ HS trả lời, GV chốt ý.
à Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.	
 ơ GD HS ý thức sử dụng đúng các loại từ đồng nghĩa.
à Hoạt động 4: Hướng dẫn HS sử dụng từ đồng nghĩa.(4’)	
 Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các VD trên cho nhau và rút ra nhận xét? 
ĩ HS trả lời.GV nhận xét.
àTừ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau, nhưng có trường hợp thì không.	
 Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay”?
l Chia li và chia tay đều có nghĩa là rời nhau, mỗi người đi một nơi nhưng dùng chia li hay và phù hợp hơn vì: 
 l Chia li: là chia tay lâu dài vừa mang sắc thái cổ xưa vừa diễn tả được cảnh ngộ bi sầu của 

File đính kèm:

  • docvan 7 tuan 9.doc
Giáo án liên quan