Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 4
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thn.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức:
- Hiện thực về đời sống của người lao động qua các bài hát than thân
- Một số nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân.
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu những câu hát than thân
- Phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học
3. Thái độ
- Biết đồng cảm trước những số phận bất hạnh
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp – Thảo luận – Giảng bình
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
ài: Những câu hát châm biếm I. GIỚI THIỆU CHUNG Những câu hát than thân phản ánh hiện thực đời sống vất vã, cơ cực của tầng lớp bình dân II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu chú thích. - Chú thích 1,3,7 2.Tìm hiểu văn bản: a.Phương thức biểu đạt: biểu cảm b.Phân tích Bài 2: Thương thay… + Con tằm … nhả tơ + Con kiến … tìm mồi + Hạc … bay mỏi cánh + Cuốc … kêu ra máu ® Điệp từ, ẩn dụ Þ Nỗi khổ nhiều bề của người lao động: bị áp bức, bóc lột, chịu nhiều oan trái Bài 3: Thân em như trái bần trôi Gió dập sóng dồi…tấp vào đâu ® So sánh Þ Thân phận nghèo khó, vô định của người phụ nữ trong xã hội phong kiến 3. Tổng kết: a.NT b.ND: * Ý nghĩa văn bản: Một khía cạnh làm nên giá trị của ca dao là thể hiện tinh thần nhân đạo, cảm thông, chia sẻ với những con người gặp cảnh ngộ đắng cay, khổ cực. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Sưu tầm, phân loại và học thuộc một số bài ca dao than thân. - Viết cảm nhận về bài ca dao than thân khiến em cảm động nhất. * Bài mới: - Soạn bài: Những câu hát châm biếm E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 4 Ngày soạn: 7/9/2014 Tiết PPCT: 14 Ngày day : 10/9/2014 Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những cu ht châm biếm - Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Ưng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm 2. Kĩ năng: - Đọc-hiểu những câu hát châm biếm - Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học 3. Thái độ - Căm ghét, lên án những thói hư, tật xấu trong cuộc sống C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp – Thảo luận – Giảng bình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp 7a5: Vắng…………… Lớp 7A6: Vắng :………… Phép………………….,KP:…………………… Phép…………………,Kp……………. 2. Kiểm tra bài cũ a/ Đọc những bài ca dao than thân và nêu ý nghĩa. b/ Qua những bài ca dao ấy, em có cảm nhận ntn về cuộc sống của người nông dân thời xưa? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Những thói hư, tật xấu trong cuộc sống của con người đã được tác giả dân gian lên án và phê phán một cách nhẹ nhàng mà sâu sắc qua các bài ca dao châm biếm. Những nội dung này sẽ được chúng ta tìm hiểu trong tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Giới thiệu chung GV giảng về thái độ của người bình dân xưa trong ca dao châm biếm Hoạt động 2:Đọc- tìm hiểu văn bản - GV hướng dẫn đọc: giọng mỉa mai, châm biếm, nhấn mạnh những từ ngữ cần thiết Bài 1 (?) Ở bài 1, lí lịch chú tôi được tóm tắt qua những chi tiết nào về: thói quen, tính nết? (?) Trong cuộc sống, người ta thường ước những điều tốt đẹp nhưng người chú trong bài này ước gì? Vì sao lại ước như thế? Qua đó, em có nhận xét gì về bức chân dung của người chú? (?) Vậy ý nghĩa châm biếm của bài này là gì? à HSTL trong 3 phút Bài 2 (?) Bài 2 nhại lại lời của ai nói với ai? Em có nhận xét gì về lời của thầy bói? (?) Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài ca dao này? Tác dụng? (?) Ý nghĩa phê phán của bài ca dao là gì? Hãy tìm những bài ca dao khác có nội dung tương tự. - Em có nhận xét gì về nhệ thuật trong hai bài ca dao - Nhận xét về nội dung và ý nghĩa các bài ca dao ? -> Học sinh rút ra bài học (ghi nhớ/ skg) Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: - Học thuộc lòng hai bài ca dao - Nắm được toàn bộ nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của hai bài ca dao trên - Hoc thuộc ghi nhớ. - Soạn bài : Đại từ I. GIỚI THIỆU CHUNG Ca dao châm biếm vừa tạo ra tiếng cười mua vui vừa phê phán thói hư tật xấu. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc – hiểu chú thích: sgk 2.Tìm hiểu văn bản: Bài 1: Chú tôi hay : + tửu, tăm + nước chè đặc, ngủ trưa Ngày: ước mưa; đêm: ước thừa trống canh ® Điệp từ, liệt kê, nói ngược Þ Phê phán, châm biếm hạng người nghiện ngập, lười lao động Bài 2: Số cô: + chẳng giàu thì nghèo + có mẹ có cha… + mẹ: đàn bà, cha: đàn ông + có vợ có chồng + con: không gái thì trai ® Nói dựa, nói nước đôi, phóng đại Þ Phê phán những hiện tượng mê tín dị đoan 3. Tổng kết: a.Nghệ thuật b.Nội dung * Ý nghĩa: - Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê phán mang tính dân chủ của ngững con người thuộc tầng lớp bình dân Ghi nhớ (SGK trang 58) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Sưu tầm, phân loại và học thuộc một số bài ca dao châm biếm - Viết cảm nhận của em về một bài ca dao châm biếm tiêu biểu trong bài học. * Bài mới: - Soạn bài : Đại từ E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................................................................................................................................... Tuần 4 Ngày soạn: 7/9/2014 Tiết PPCT: 15 Ngày day : 10/9/2014 Tiếng Việt: ĐẠI TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được khái niệm đại từ, các loại đại từ - Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm đại từ - Các loại đại từ 2. Kĩ năng: - Nhận biết đại từ trong văn bản nói và viết - Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp 3. Thái độ: - Yêu quý, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp – Thảo luận – Giảng bình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp 7a1: Vắng…………… Lớp 7A4: Vắng :………… Phép………………….,KP:…………………… Phép…………………,Kp……………. 2. Kiểm tra bài cũ: a. Tìm 5 từ láy toàn bộ, 5 từ láy bộ phận b. Đặt 1 câu có sử dụng từ láy 3. Bài mới: Giới thiệu bài Trong khi nói, viết chúng ta thường sử dụng một số đại từ để làm cho câu văn hay hơn. Vậy đại từ là gì, cách sử dụng chúng ra sao, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thông qua tiết học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Tìm hiểu chung - Gọi HS đọc các ví dụ trong SGK/54,55 và trả lời câu hỏi (?) Từ nó ở ví dụ a, b để chỉ đối tượng nào? (?) Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của hai từ nó trong hai ví dụ này? (?) Ở ví dụ c, thế để trỏ sự việc gì? vì sao em hiểu được nghĩa của từ thế trong đoạn văn này? (?) Quan sát bài ca dao và cho biết từ ai dùng để làm gì? (?) Từ các ví dụ trên, em hãy nêu thế nào là đại từ? (?) Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 6, em hãy cho biết các từ nó, thế, ai trong các ví dụ trên giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu. (?) Từ nó trong câu sau giữ chức vụ gì trong câu: Người học giỏi nhất lớp là nó. (?) Vậy đại từ có thể giữ những chức vụ gì trong câu? - Gọi HS đọc mục II.1 và trả lời các câu hỏi (?) Các đại từ ở mục a, b, c trỏ gì? Đặt câu với các đại từ này. - Gọi HS đọc tiếp ví dụ II.2 (?) Em hãy đặt câu hỏi với các đại từ ở mục a, b, c. Từ đó cho biết các đại từ ấy dùng để hỏi về điều gì? (?) Tóm lại, đại từ có mấy loại? Mỗi loại dùng để làm gì? GV chốt lại kiến thức cần nhớ – chuyển sang Luyện tập Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập - GV: Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1->thảo luận nhóm theo tổ ( 3 phút) -? Đại diện nhóm trình bày -> giáo viên chốt. GV: Hướng dẫn hõ sinh làm bài. Học sinh đứng tại chỗ trả lời. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học - Nắm được khái niệm và các loại đại từ. - Biết nhận diện và sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Thế nào là đại từ? Ví dụ:SGK/54,55 a/…Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại còn khéo tay nữa. ® Trỏ “em tôi”, làm chủ ngữ b/ Tôi biết…con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc… ® Trỏ “con gà”, làm phụ ngữ c/ Mẹ tôi… “Thôi hai đứa …đi”. Vừa nghe thấy thế, em tôi… nhìn tôi. ® Trỏ sự việc mẹ ra lệnh chia đồ chơi, làm phụ ngữ d/ Ai làm cho … gầy cò con? ® Để hỏi, làm chủ ngữ e/ Người học giỏi nhất lớp tôi là nó. ® Để trỏ, làm vị ngữ àĐại từ : trỏ người, sự vật, tính chất 2. Các loại đại từ Ví dụ: a/ Tôi, tớ, mình, cậu, chúng ta, họ… à Trỏ người, sự vật b/ bấy, bấy nhiêu… à Trỏ số lượng c/ vậy, thế à Trỏ hoạt động, tính chất è Đại từ để trỏ d/ Ai? Gì? à Hỏi người e/ Bao nhiêu? Mấy? à Hỏi số lượng g/ Sao? Thế nào? à Hỏi về hoạt động, tính chất è Đại từ để hỏi + Ghi nhớ: (SGK trang 61) II. LUYỆN TẬP Bài tập 1: a) HS tìm và sắp xếp các đại từ xưng hô vào bảng Từ bài tập này, GV hướng dẫn HS nhận xét, so sánh theo yêu cầu ở bài tập 5 b) Mình trong câu “Cậu giúp đỡ mình…” à ngôi thứ nhất Mình trong câu thơ à ngôi thứ 2 Btập 2, 3: HS tự tìm đặt câu theo yêu cầu III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Xác định đại từ trong những văn bản: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước. * Bài mới: - Soạn bài: Từ Hán Việt E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………….............................................................................................................................................................. Tuần 4 Ngày soạn: 8/9/2014 Tiết PPCT: 16 Ngày day : 11/9/2014 Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản. - Biết tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập của học sinh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Văn bản và quy trình tạo lập văn bản 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản 3. Thi độ: - Tích cực hơn trong việc tạo lập kiểu văn bản đã học C. PHƯƠNG PHÁP: Ôn tập – Tích hợp – Rèn kĩ năng tạo lập theo mẫu D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp 7a1: Vắng…………… Lớp 7A4: Vắng :………… Phép………………….,KP:…………………… Phép…………………,Kp……………. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Giới thiệu bài Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về các bước để tạo lập một văn bản. Trong
File đính kèm:
- van 7 tuan 4.doc