Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 23
A.ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN:
I.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
+Nắm được cốt truyện,nhân vật và tư tưởng của truyện: Qua câu chuyện buổi học tiếng Pháp cuối cùng ở vùng AnĐát,truyện đã thể hiện lòng yêu nước trong một biểu hiện cụ thể là tình yêu tiếng nói của dân tộc.
+Nắm được tác dụng của phương thức kể chuyện từ ngôi thứ nhất và nghệ thuật biểu hiện tâm lí nhân vật qua ngôn ngữ,cử chỉ ngoại hình,hành động
II.Các bước lên lớp:
1.On định
2.Bài cũ: Muốn tả cảnh em cần phải nắm những yêu cầu nào?
Bố cục bài văn miêu tả gồm mấy phần?Nêu cụ thể từng phần?
đã tác động sâu đến nhận thức,tình cảm của Phrăng? *Em hãy tìm những chi tiết thể hiện ý nghĩa và tâm trạng của Phrăng theo diễn biến buổi học? *Được thầy Hamen nói cho biết đây là buổi học tiếng Pháp cuối cùng,Phrăng cảm thấy như thế nào? Trả lời: .Phrăng cảm thấy choáng váng,sững sờ và đã hiểu nguyên nhân của sự khác thường .Cậu thấy tiếc nuối và ân hận vì sự lười nhác học tập ham chơi của mình lâu nay. .Sự ân hận của Phrăng còn lớn hơn khi đến lượt mình đọc bài mà không thuộc được qui tắc”phân từ” --Sự ân hận trở thành nỗi xấu hổ—tự giận mình—khi nghe thầy giảng cậu thấy thật rõ ràng,dễ hiểu:”Tôi kinh ngạcnghe đến thế” +Khi được chứng kiến,nghe và hiểu được lời nhắc nhở tha thiết của thầy và qua tất cả mọi việc diễn ra,nhận thức và tâm trạng của Phrăng như thế nào?(biến đổi sâu sắc:hiểu được ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiêng Pháp,tha thiết muốn được trau dồi học tập nhưng đã không còn cơ hội nữa. --GV: Nhân vật Phrăng không chỉ giữ chức năng người kể chuyện mà còn có vai trò quan trọng thể hiện tư tưởng chủ đề của tác phẩm.Trọng tâm ấy được thể hiện qua lời thầy Hamen nhưng nó trở nên thấm thía gần gũi qua diễn biến nhận thức và tâm trạng của Phrăng. Tiết 2:*Hoạt động 3: Tìm hiểu nhân vật thầy giáo Hamen. -Nhân vật thầy giáo Hamen trong buổi học cuối cùng đã miêu tả như thế nào?Để làm rõ điều đó,em hãy tóm tắt các chi tiết miêu tả nhân vật? +Trang phục: chiếc mũ lụa đen thêu,áoxanh lục—trang phục này chỉ dùng cho phát thưởng hoặc tiếp thanh tra—ăn bận quang trọng—ý nghĩa hệ trọng của buổi học cuối cùng. +Thái độ đối với HS: lời lẽ dịu dàng,nhắc nhở,không quát mắng,nhiệt tình và kiên nhẫn giảng bài như muốn truyền hết sự hiểu biết của mình cho HS trong buổi học cuối cùng này *Những lời nói về buổi học tiếng Pháp? -Điều tha thiết của thầy Hamen: Hãy yêu quívà trao dồi cho mình tiếng nói,ngôn ngữ của dân tộc—biểu hiện lòng yêu nước,vì ngôn ngữ không chỉ là tái sản quí báu của dân tộc mà còn là “chìa khóa” để mở cửa ngục tù khi một dân tộc bị rơi vào vòng nô lệ. +Hành động,cử chỉ lúc buổi học kết thúc: HS đọc đoạn cuối Giờ học kết thúc—nỗi đau đớn ,xúc đọng trong lóng thầy Hamen lên tới cực điểm:người tái nhợt,nghẹn ngào không nói hết câu,dồn sức mạng viết lên bảng câu:Nước Pháp muôn năm— rồi kiệt sức—đưa đầu vào tường—tay giơ ra báo hiệu cho HS. *Nhân vật thầy Hamen gợi cho em cảm nghĩ gì? Thầy là người có tầm lòng yêu nước sâu nặng và lòng tự hào về tiếng nói của dân tộc mình. *Hoạt động 4: Tìm hiểu một số nhân vật khác GV cho HS phát hiện những điều đáng chú ý ở một số nhan vật khác *Cụ già Hôde,bác phát thư cũ,HS nhỏ: có cử chỉ và hành động như thế nào?(bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy Hamen)—tình cảm thiêng liêng và tâm trạng của người dân đối với việc học tiếng của dân tộc mình. *Hoạt động 5: Rút ra ý nghĩa trọng tâm và nêu những đặc sắc nghệ thuật nổi bật của truyện. GV nêu câu hỏi,rồi Hs tìm hiểu ý nghĩa trọng tâm của truyện? Thầy Hamne có nói:”Khi một dân tộctù” Em hiểu như thế nào và có suy nghĩ gì về câu nói ấy? -Câu nói ấy của thầy Hamen đã nêu bật giá trị thiêng liêng và sức mạnh to lớn của tiếng nói dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập tự do dân tộc—Khi bị kẻ thù xâm lăng và đồng hóa về ngôn ngữ,tiếng nói bị mai một thì dân tộc đó khó có thể giành lại độc lập—Ngược lại,sự sống và sự phát triển tiếng nói—biểu hiện sức sống của dân tộc. *Ý nghĩa tư tưởng của truyện: Phải biết yêu quí,giữ gìn và học tập để nắm vững tiếng nói của dân tộc mình nhất là khi đất nước rơi vào vòng nô lệ,bởi tiếng nói là tài sản quí báu của dân tộc và là phương tiện quan trọng để giành độc lập tự do. *Nhưng đặc sắc nổi bật về nghệ thuật của truyện? -Kể chuyện ngôi 1:-vai kể là HS -Nghệ thuật miêu tả nhân vật(qua hình dángcử chỉ) -Ngôn ngữ tự nhiên,giọng kể chân thành,lời nói,hình ảnh mang ý nghĩa ẩn dụ(khi nghenhỉ) -Cho HS đọc phần ghi nhớ/SGK *Luyện tập: 1.Kể tóm tắt lại truyện 2.Về nhà: Viết 1 đoạn văn miêu tả thầy giáo Hamen hoặc chú bé Phrăng trong buổi học cuối cùng I.Tìm hiểu tác giả-tác phẩm (Chú thích SGK/54) II.Tìm hiểu văn bản 1.Đọc-kể 2.Phân tích a.Hình ảnh Phrăng. -Tâm trạng của Phrăng trước buổi học cuối cùng: +Định trốn học nhưng đã cưỡng lại ý định ấy vội vã chạy đền trường +Trước những điều khác thường của ngày hôm ấy và buổi học hôm ấy Phrăng ngạc nhiên +Khi được thầy Hamen nói đây kà buổi học cuối cùng,Phrăng choáng váng—sững sờ sau đó thấy tiếc nuối và ân hận vì sự lưới nhác ham chơi của mình. Sự ân hận –xấu hổ—tự giận mình. -Khi được chứng kiến nghe,hiểu được lời nhắc nhở của thầy Phrăng có sự biến đổi sâu sắc. Hiểu được ý nghĩa thiêng liêng của buổi học,tha thiết được trau dồi nhưng không còn cơ hội. b.Hình ảnh thầy Hamen -Qua nghệ thuật miêu tả ngoại hình,thái độ,lời nói,hành động,cử chỉ—thầy Hamen là người yêu nước sâu nặng và tự hào về tiếng nói của dân tộc mình. 3.Ý nghĩa của truyện Phải biết yêu quí,giữ gìn và học tập để nắm vững tiếng nói của dân tộc mình,nhất là khi đất nước rơi vào vòng nô lệ,bởi tiếng nói không chỉ là tài sản quí báu của dân tộc mà còn là phương tiện quan trọng để đấu tranh giành lại độc lập tự do. 4.Ghi nhớ: SGK/55 III.Luyện tập: BT 1/56-Kể tóm tắt truyện. *Dặn dò: -Đọc tóm tắt truyện -Viết đoạn văn ngắn +Chuẩn bị bài:-Tiết 91: Nhân hóa -Khái niệm nhân hóa -Các kiểu nhân hóa -Làm BT/SGK Tiết 91 NHÂN HÓA I.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: *Nắm được khãi niệm nhân hóa,các kiểu nhân hóa *Nắm được tác dụng chính của nhân hoa *Biết dùng các kiểu nhân hóa trong bài viết của mình II.Các bước lên lớp: 1.Oån định: 2.Bài cũ: Cho biết hết ý nghĩa tư tưởng của câu chuyện “Buổi học cuối cùng” của nhà văn Pháp An-Phông-Xơ-Đô-Đê._Nghệ thuật đặc sắc của truyện. 3.Bài mới: Tiến trình tổ chức các hoạt động Ghi bảng *Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm nhân hóa 1.-Cho HS đọc đoạn trích trong bài “Mưa”(Trần Đăng Khoa) HỎI: +Bầu trời được gọi bằng gì? (ông) Oâng thường dùng để gọi người,nay được gdùng để gọi trời,cách gọi như vậy làm cho trời gần gũi với con người -Các hoạt động: Mặc áo giáp đen,ra trận là các hoạt động của con người nay dùng để miêu tả bầu trời trước cơn mưa làm tăng tính biểu cảm của câu thơ,làm cho quảng cảnh truwocs cơn mưa sinh động hơn. Ngoài ra,trong khổ thơ còn dùng từ ngữ nào chỉ vật có hành động như con người?(múa gươmhành quân). KL: Những cách dùng như vậy gọi là nhân hóa. --Vậy nhân hòa là gì? -HS đọc lại ghi nhớ SGK/24 2.So sánh các cách diễn đạt +Oâng mặt trời mặt áo giáp đen/Bầu trời đầy mây đen +Muôn nghìn cây mía múa gươm/Muôn nghìn cây mía ngã nghiêng lá bay phấp phới +Kiến hành quan đầy đường/Kiến bò đầy đường. -Cách miêu tả vật,hiện tượng ở khổ thơ treen hay hơn chổ nào? Tác dụng: (Làm cho câu thơ có hình ảnh làm cho các sự vật,sự việc miêu tả gần gũi hơn với con người—Ghi nhớ) *Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu nhân hóa -Trong các câu dưói đây sự vật nào được nhân hóa? a.Miệng,tai,mắt,chân,tay. b.Tre c.Trâu -Dựa vào các từ in đâm,cho biết mỗi sự vật được nhân hóa bằng cách nào a.Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật b.Dùng từ ngữ vồn chỉ hoạt động,tính chất của người—hành động,T/c vật c.Trò chuyện,xưng hô với vật như với người. --Có mấy kiểu nhân hóa thường gặp?—Ghi nhớ/SGK *Hãy tìm mỗi nhân hóa,mỗi ví dụ -Cây dừa sãi tay bơi,ngọn mồng tơi nhảy múa -Núi cao chi lắm núi ơi/Núi che mặt trời chẳng thấy người thương -Bác nồi đồng,chị chổi *Hoạt động 3: Ghi nhớ—củng cố kiến thức 2 HS đọc lại phần ghi nhớ/SGK *Hoạt động 4: Luyện tập -Đọc,nêu yêu cầu bài tập Chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn? -So sánh 2 cách diễn đạt trong 2 đoạn văn Cho biết phép nhân hóa trong đoạn trích được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của chúng. I.Bài học 1.Nhân hóa là gì? Ghi nhớ: SGK/57 Vd: Oâng trời Mặc áo giáp đen Ra trận 2.Các kiểu nhân hóa Ghi nhớ: SGK/58 II.Luyện tập: 1.Bài tập 1: -Đông vui,mẹ,con,anh,em,tíu tít,bận rộn -Tác dụng: Làm cho quảng cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn,người đọc hình dung được cảnh nhộn nhịp bận rộn của các phương tiện trên cảnh 2.Bài tập 2: Đoạn1 Đoạn2 +Đông vui + Rất nhiều tàu xe +Tàu mẹ,tàu con +Xe to,xe nhỏ +Tíu tít nhận hàng và chở hàng ra +Nhận hàng về và chở hàng ra +Bận rộn +Hoạt động liên tục --Đoạn 1: sử dụng nhiều phép nhan hóa,cảnh sinh đôïng hơn. 3.BT4: -.Lời tâm sự xưng hô với vật như với người -Tác dụng: Cách nói này khiến cho núi trở nên gần gũi và người nói có khả năng bày tỏ kín đáo tâm tư,thái độ của mình - -Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động,tính chất của người để chỉ hoạt động,tính chất của vật—cảnh vật sinh động,gần gũi với con người *Dặn dò: -
File đính kèm:
- GIAO AN _ NHUNG t23.doc