Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 19

A. Đọc hiểu văn bản:

I. Mục tiêu bài học: Giúp HS

- Hiểu được nội dung và ý nghĩa “bài học đường đời đầu tiên”.

Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.

II. Các bước lên lớp:

1. Ổn định:

2. KT bài cũ: KT vở soạn của HS.

3. Bài mới:

· Giới thiệu bài: Nhà văn TÔ Hoài tên khai sinh là Nguyễn Sen, sinh năm 1920, quê ở tỉnh Hà Đông nay thuộc quận Cầu Giấy, Hà Nội. Ông viết văn trước CM T8/1945. Tô Hoài có khối lượng tác phẩm rất phong phú và đa dạng, gồm nhiều thể loại. Văn bản “bài học đường đời đầu tiên” (tên do người biên soạn đặt) trích từ chương 1 của truyên “ Dế Mèn phiêu lưu kí”.

· “Dế Mèn phiêu lưu kí” là TP nổi tiếng và quen thuộc với lứa tuổi nhỏ. Truyện gồm 10 chương kể về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn qua thế giới những loài vật nhỏ bé. Tiết học này, chúng ta sẽ tìm hiểu VB “ Bài học đường đời đầu tiên”.

 

doc8 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1605 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chị Cào Cào, ngứa chân đá mấy anh Gọng Vó.
Nhận xét về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn?
+ Tác giả vừa miêu tả ngoại hình, vừa diễn tả cử chỉ, hành động để bộc lộ được vẻ đẹp sống động, cường tráng và cả tính neat của DM.
Tìm những tính từ miêu tả hình dáng và tính cách DM trong đoạn văn? Thay thế bằng 1 số từ đồng nghĩa, gần nghĩa rồi rút ra nhận xét?
+ Lập bảng:
Văn bản
Có thể thay
Nhận xét
Đôi càng tôi  mẫm bóng.
Đôi cánh  ngắn hủn hoẳn.
Người tôi  màu nâu bóng mỡ.
Cái răng đen nhánh.
Sợi râu  rất đỗi hùng dũng.
Có lẽ họ nể hơn là sợ.
Rất to
Ngắn ngủn
Đậm
Đen thui
Ngang tàng
Bực hơn là sợ
- Không nói được sự đầy đủ, mập mạp
- Không nói được cái ngắn nhìn khó coi.
- Không nói được màu nâu sáng rất ưa nhìn
- Đen đẹp, rất bóng khi gặp ánh sáng.
- “hùng dũng” nói được cái mạnh mẽ, can đảm và ngang tàng.
- “nể”: DM hiểu sai thái độ của người khác với mình.
- Nhận xét về tính cách của DM trong đoạn 1?
+ Vì tự hào về mình nên DM trở nên kẻ tự kiêu, hung hăng, hống hách, coi cá nhân mình trên cả cộng đồng (ghi ý 1).
* HS đọc đoạn 2:
- Nhận xét về thái độ của DM đối với DC?
+ Nhìn Dc bằng con mắt khinh thường và giễu cợt:
. Đặt tên cho người bạn đồng lứa là Choắt.
. Miêu tả Choắt xấu xí ( người dài lêu nghêu  mặt mũi )
+ Nói năng với Choắt bằng giọng kẻ cả, trịch thượng:
. Gọi “chú mày” dù cùng tuổi.
. Lên mặt dạy đời: “chú mày có lớn mà chẳng có khôn”
+ Xử lý ích kỉ, lỗ mãng:
. Mắng nhiếc, không hề cảm thông, bỏ ra về không chút bận tâm.
Diễn biến tâm lí và thái độ của Mèn trong viêc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của DC?
+ Mèn là kẻ nghịch ranh. Lúc đầu thì huyênh hoang: “sợ gì?  tao nữa?”, “ giương mắt ra  chị Cốc đây này!”
+ Hát trêu chị Cốc xong, DM chui tọt vào hang nằm khểnh, đắc ý và yên tâm về sự an toàn của mình.
+ Khi DC bị mổ đau quá kêu váng lên thì DM sợ hãi nằm im thin thít. Thì ra DM cũng chẳng anh hùng gì?
+ Khi chị Cốc bay đi rồi, Mèn mới “mon men bò lên”. Thấy Choắt nằm thoi thóp, Mèn mới thấy hối hận và nhận ra cái tội ngông cuồng dại dột của mình gây nên cái chết oan cho Choắt. Lời nói của DC chính là bài học đường đời đầu tiên của DM: “ ở đời  mình đấy”.
Hình ảnh những con vật được miêu tả trong truyện có giống với chúng trong thực tế không?
Hình ảnh những con vật được miêu tả trong truyện rất giống với chúng trong cuộc sống. Đặc biệt là miêu tả hình dáng: đôi càng, vuốt, đôi cánh, cái đầu, cái răng, cái sợi râu  là hết sức chính xác và sinh động.
Có đặc điểm nào của con người được gán cho chúng?
Tô Hoài đã nhân hoá con vật, gán cho chúng những đặc điểm của con người: Mèn trịnh trọng và khoan thai đưa chân vuốt râu, Dế tưởng mình là tay ghê gớm đứng đầu thiên hạ, Mèn hối hận về lỗi của mình gây nên cái chết cho Choắt.
Em có biết tg nào viết về loài vật có cách viết tương tự như truỵên này?
Ếch ngồi đáy giếng, Đeo nhạc cho mèo, Con hổ có nghĩa,  đều dùng lối nhân hoá để viết về loài vật.
( ghi ý (b))
Hoạt động 3: HS nắm ND, nghệ thuật VB.
Qua chương 1 em hiểu gì về DM?
Nghệ thuật miêu tả của Tô Hoài có gì đặc sắc? 
HS đọc ghi nhớ SGK/11.
Hoạt động 4: Luyện tập.
BT1/11: HS nêu y/c BT rồi giáo viên hướng dẫn HS viết đoạn văn.
BT2/11: đọc phân vai.
I. Tìm hiểu tg, tp:
( Học chú thích SGK/8)
II. Tìm hiểu VB:
Đọc – kể:
phân tích:
a) Hình ảnh Dế Mèn:
Mèn là 1 chàng thanh niên cường tráng, trẻ, khoẻ, đẹp; nhưng luôn tự cho mình là tài giỏi, hung hăng, hống hách, kiêu căng, tự mãn, xem thường mọi người.
b) Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn:
Mèn đã trêu chọc chị Cốc dẫn đến cái chết thương tâm của Dế Choắt. Mèm cảm thấy ăn năn hối hận và rút ra cho mình bài học: “ Sống không nên hung hăng kiêu ngạo”.
Ghi nhớ: (học SGK/11).
VI. Luyện tập:
* BT1/11: đoạn văn mẫu.
Tôi đem xác Dế Choắt đến chôn vào 1 vùng cỏ um tùm.Tôi đắp thành 1 nấm mồ to. Tôi đứng lặng hàng giờ lâu nghĩ về người bạn xấu số bị chết trong cái hang nông choèn
Tôi đã không cầm được nước mắt khi đắp những viên đất cuối cùng cho người dưới mộ. Tôi oà lên khóc nức nở: “ DC ơi! Cậu sống khôn, thác thiêng, cậu đừng trách móc gì mình nữa. Kể từ nay mình sẽ sống tất cả vì mọi người  Mình sẽ hy sinh cá nhân để chuộc cái lỗi hôm nay 
* BT2/11: đọc phân vai đoạn “DM trêu chị Cốc làm DC chết oan” .
- Vai : Dế Mèn, Dế Choắt, chị Cốc.
+ 3 Hs đứng lên trước lớp đọc, cả lớp chú ý và nhận xét.
Củng cố: Nd, nghệ thuật chương 1.
Dặn dò:
Nắm chú thích SGK/8.
Kể tóm tắt chương 1.
Phân tích hình ảnh Dế Mèn.
Rút ra nội dung nghệ thuất chương 1?
 * Soạn bài: “ Phó từ” 
- Đọc các vd SGK rồi trả lời câu hỏi SGK.
+ Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ?
Giải BT SGK/14-15.
Tiết 75: B- PHÓ TỪ.
I. Mục tiêu bài học: Giúp Hs
- Nắm được khái niệm phó từ.
- Hiểu và bớ được các loại ý nghĩa của phó từ.
- Biết đặt câu có chứa phó từ.
II. Các bước lên lớp:
Ổn định:
KT bài cũ: 
Kể tóm tắt chươn g1.
Phân tích hình ảnh Dế Mèn.
Cho biết Nd – nghệ thuật chương 1.
Bài nới:
* Giới thiệu bài: Các em đã được học về các từ loại chính như DT, ĐT, TT nhưng cũng có 1 loại từ thường đứng trước ĐT, TT chỉ 1 số mối quan hệ hoặc có khi nó đứng sau ĐT, TT để bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT , đó là phó từ. VẬy phó từ là gì? Các loại phó từ ntn? Chúng ta vào tìm hiểu bài học.
Hoạt động 1: thế nào là phó từ?
Vd1 a,b/12: bảng phụ.
Hs đọc vd.
+ Những từ in đậmbổ sung ý nghĩa cho từ nào?
Đã—đi (ĐT) Thật – lỗi lạc (TT)
Cũng – ra (ĐT) được – soi (gương)(ĐT)
Vẫn chưa – thấy (ĐT) rất – ưa nhìn (TT)
Rất – to (TT) rất – bướng (TT)
+ Nững từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?(ĐT, TT). Những từ in đậm đó đứng ở vị trí nào so với ĐT, TT?( trước, sau).
Những từ đi kèm với ĐT, TT để bổ sung ý nghĩa ta gọi là phó từ.
VẬy theo em hiểu phó từ là gì?
Ghi nhơ1/12.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại phó từ:
vd 1 a,b,c/13: tìm phó từ bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT in đậm?
Chóng --- lắm.
Trêu ---- đừng, vào.
Trông thấy --- không.
Trôn gthấy --- đã.
Loay hoay --- đang.
- Điền các phó từ ở phần I, II vào bảng phân loại?
* Các loại phó từ: đứng trước và sau ĐT để bổ sung 1 số ý nghĩa.
- Qua vd trên, theo em có mấy loại phó từ?
- Hs đọc ghi nhớ SGK/14.
Hoạt động 3: Gv hướng dẫn HS luyện tập.
* BT1/14: 
- Hs đọc Bt.
- Nêu y/c BT: tìm phó từ, xác định ĐT, TT?
+ Tìm phó từ đứng trước và sau ĐT, TT?
* BT2/15: 
- Hs đọc Bt.
- Nêu y/c BT.
- Hs viết đoạn văn.
* GV đọc HS chép đoạn văn.
I. Bài học:
1. Phó từ là gì?
(Học ghi nhớ 1/SGK/12)
vd: đã đi
rất bướng.
CaÙc loại phó từ:
Bổ sung ý nghĩa
PT trước
PT sau
Chỉ qhệ t.gian
Chỉ mức độ
Tiếp diễn tương tự
Sự phủ định
Sự cầu khiến
Chỉ kết quả và hướng
Chỉ khả năng
Đã, đang
Thật, rất
Cũng, vẫn
Chưa, không
Đừng
Lắm
Ra, vào
Được 
(Học ghi nhớ 2/14)
II. Luyện tập:
* BT 1/14: Tìm phó từ – BS ý nghĩa gì cho ĐT, TT?
a) đã đến, không còn ngửi, đã cởi bỏ, đương trổ lá, lại sắp buông toả ra, cũng sắp có nụ, đã về, cũng sắp về 
b) đã xâu được sợi chỉ.
* BT2/15: Viết đoạn văn có dùng phó từ – nêu ý nghĩa của phó từ đó?
Một hôm thấy chị Cốc đang rỉa lông bên bờ ao, Dế Mèn cất giọng hát trêu chị Cốc rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất bực mình đi tìm kẻ trêu mình, không thấy Dế Mèn nhưng chị Cốc thấy Dế Choắt đang loay hoay trên miệng hang. Chị Cốc trút giận lên đầu Dế Choắt.
BT3/15: Viết bài chính tả: “Bài học đường đời đầu tiên” từ “ Những gã xốc nổi  ngu dại của mình thôi”.
+ Viết đúng âm đầu ch/tr.
+ Viết đúng vần: oắt/oay.
4. Củng cố: 
- Phó từ là gì?
- Có mấy loại phó từ? Kể tên, nêu ý nghĩa mỗi loại?
5. Dặn dò: 
- Nắm vững 2 ND ờ 2 phần ghi nhớ SGK/11-12.
- Làm BT 5 SBT/15.
* Soạn bài: “Tìm hiểu chung về văn miêu tả”.
- Đọc vd 1,2 rồi cho biết thế nào là văn miêu tả?
- Giải BT trong phần luyện tập SGK/16-17.
Tiết 76: C – TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ.
I. Mục tiêu bài học: Giúp HS
Nắm được những hiểu biết chung về văn miêu tả trước khi đi sâu vào 1 số thao tác chính nhằm tạo lập loại VB này.
Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả.
Hiểu được trong tình huống nào thì người ta dùng văn miêu tả.
II. Các bước lên lớp:
Ổn định:
KT bài cũ: 
Thế nào là phó từ? Phó từ được phân làm mấy loại? Nêu đặc điểm mỗi loại?
Đặt câu – tìm phó từ – cho biết ý nghĩa bổ sung?
Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Văn miêu tả các em đã đươc 5học ở bậc tiểu học. Lớp 4: miêu tả đồ vật, cây cối, phong cảnh. :ớp 5: tả người, tả cảnh SH. Trong chương trình ngữ văn 6 T2 chúng ta tiếp tục nâng cao thêm về kiểu bài miêu tả đã học ở bậc tiểu học. Như vậy, tiết học này sẽ giúp các em hiểu rõ về ND.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là văn miêu tả:
VD 1,2/15:
Hs đọc vd 1 a,b,c.
4 tổ thảo luận trả lời rồi tổ khác BS.
+ Tình huống 1: miêu tả đặc điểm tính chất nổi bật của cn đường đến nhà, căn nhà để người khách có thể quan sát, hình

File đính kèm:

  • docGIAO AN _ NHUNG t19.doc
Giáo án liên quan