Giáo án ngữ văn 7 - Trường THCS Vân Hồ
A/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái
- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng phát hiện, khai thác, phân tích nghệ thuật miêu tả tâm trạng của nhân vật người mẹ
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thương và kính trọng mẹ ; có ý thức tôn trọng nhà trường, thầy cô giáo.
B/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh minh hoạ, SGK, SGV.
2. Học sinh: + Ôn lại khái niệm VB nhật dụng.
+ Đọc soạn bài theo câu hỏi của SGK
phần dịch nghĩa từng chữ) trong việc PT TP và phần nào tích luỹ vốn từ HV. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và PT thơ tứ tuyệt ĐL . 3. Thái độ: Trân trọng nét đẹp tâm hồn của 2 nhà thơ. B/ chuẩn bị: - GV: GA, - HS: Soạn bài C/ phương pháp: - HĐ cá nhân và cả lớp - PP: Đọc sáng tạo, nghiên cứu, tái tạo, gợi tìm ... D/ tiến trình bài dạy: 1. ổn định: 2. KTBC: a) Câu hỏi: Đọc thuộc lòng BT "Bạn đến chơi nhà" của NK. PT ND và NT của BT. b) Đáp án: SGK, tr 104 + vở ghi 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Thơ Đường là thành tựu rực rỡ nhất của văn học đời Đường (TK VII đến TK X), là 1 trong những thành tựu tiêu biểu nhất của Vh TQ, đồng thời là 1 thành tựu đột xuất của thơ ca nhân loại. cho đến nay, các nhà sưu tầm và nghiên cứucòn lưu lại được gần 50.000 bài thơ của hơn 2000 nhà thơ Đường. Thơ Đường vừa độc đáo, vừa có tính cổ điển. Nó mang màu sắc TQ rõ nét, đồng thời lại thể hiện đầy đủ, tập trung những đặc điểm của thể loại thơ. b) Các hđ dạy – học: HĐ của thầy HĐ của trò ND cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm (?) Trình bày sự hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm. GV bổ sung: Ô được người đời mến mộ, gọi là thi tiên - ông tiên làm thơ. Thơ LB là thơ của 1 tâm hồn phóng khoáng, giàu tình yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu tự do, yêu đất nước. LB để lại trên 1000 BT, với phong cách lãng mạn, bay bổng, tràn đầy cảm xúc và tưởng tượng, khắc hoạ thành công những hình tượng kì vĩ. GV nêu y/c đọc: to, rõ, chậm, ngắt sau chữ thứ tư. Đọc mẫu, gọi HS đọc. GV: Y/c HS giải nghĩa các từ: - Vọng ? - Khan ? - Nghi ? (?) BT được viết theo thể thơ gì ? Đặc điểm của thể thơ này ? (?) VB được tạo bằng PTBĐ nào ? Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản (?) Đối tượng miêu tả ở đây là gì ? Điều gì được BC ? (?) Như vậy, có mấy ND được phản ánh trong BT này? (?) Theo em, ND nào có thể vẽ bằng tranh, ND nào khó vẽ thành tranh, chỉ cảm thấy bằng hồn ? (?) Từ đó , hãy NX bức tranh minh hoạ trong SGK ? (?) Chủ đề của BT là gì ? - Minh hoạ cảnh thác nước, chưa minh hoạ được t/c của con người trước thác nước này - Cảnh thác nước hùng vĩ... (?) Em hãy XĐ vị trí miêu tả thác nước của tác giả. Căn cứ vào đâu mà em biết được điều đó ? (?) Đứng từ xa để miêu tả có lợi ntn trong việc phát hiện những vẻ đẹp của thác nước ? (?) Tại sao ngọn núi có tên gọi là Hương Lô ? (?) Câu thơ thứ nhất miêu tả vẻ đẹp gì ? GB bình: Nắng chiếu xuống núi, chiếu xuống thác "khói tía bay" mù mịt, bao phủ cả 1 vùng bao la "khói tía" là khói màu đỏ pha tím sẫm. Thác núi Lư phản quang ánh sáng mặt trời, du khách từ xa nhìn thấy Hương Lô có hàng ngàn vạn mảnh trầm, có muôn triệu cây hương đốt lên rất ngoạn mục. Hình ảnh vừa thực vừa ảo hiện lên vẻ đẹp kì lạ của thác núi Lư. Câu thơ đầy màu sắc: màu trắng của thác, xanh của núi, vàng của nắng, tía của sương khói. (?) ở bản phiên âm câu 1 tác giả đã sử dụng ĐT nào ? TD của ĐT này trong việc miêu tả cảnh đẹp của đỉnh Hương Lô ? GV giảng: Hơi khói trên đỉnh Hương Lô đã có từ trước, nói đúng hơn là tồn tại thường xuyên, song dưới ngòi bút của LB + ĐT "sinh" , dường như ánh sáng mặt trời XH thì mọi vật mới sinh sôi nảy nở, trở nên sống động. (?) Hình ảnh được miêu tả trong câu 1 đã tạo nền cho việc miêu tả ở 3 câu sau ntn ? (cảnh đẹp nào mới là trung tâm bức tranh ?) (?) Nhìn dòng thác chẩy tác giả đã tưởng tượng ra điều gì ? (?) Từ "quải" có nghĩa là gì ? Trong bản dịch còn có từ "quải" không ? GV bình: Vì ở xa ngắm nên dưới mắt nhà thơ thác nước vốn tuôn trào đổ ầm ầm xuống núi đã biến thành 1 dải lụa trắng rủ xuống yên ắng và bất động được treo lên giữa khoảng vách núi và dòng sông. ở bản dịch thơ đã lược mất chữ "treo" nên ấn tượng do hình ảnh dòng thác gợi ra trở nên mờ nhạt. (?) Tác giả đã tưởng tượng ra thác nước đang chảy ntn ? (về tốc độ, hướng chảy, điểm chảy ?). Chữ nào cho ta biết trí tưởng tượng phong phú của tác giả ? (?) Câu thơ trực tiếp tả cảnh thác nước nhưng chúng ta vẫn hình dung được đặc điểm của dãy núi và đỉnh núi Hương Lô. Đó là những đặc điểm gì ? (về thế núi, sườn núi ?) GV: Nếu núi thấp, thoải thì không thể "phi lưu" và "trực há" được. (?) Câu thơ này gợi tiếp 1 cảnh tượng ntn ? GV giảng: Tác giả đã rất thành công trong việc dùng các từ "nghi -> ngỡ là" và "lạc -> rơi xuống" và hình ảnh Ngân Hà."Ngỡ là" tức đã biết sự thực không phải vậy mà vẫn cứ tin là thật. Đó là nhờ vào ma lực của NT. Chữ "lạc" được dùng rất đắt vì dòng Ngân Hà vốn nằm theo chiều ngang vắt qua bầu trời, còn dòng thác lại đổ theo chiều thẳng đứng. (?) ở câu cuối tác giả đã sử dụng BPNT gì ? Vẻ đẹp của thác nước là vẻ đẹp ntn ? (?) Để tạo được cảnh trí thiên nhiên sinh động như thế tác giả cần có năng lực miêu tả nào ? (?) Qua điểm được miêu tả, ta có thể thấy những nét gì trong tâm hồn và tính cách nhà thơ ? Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết - Đối tượng miêu tả của BT là gì ? - Nhà thơ miêu tả với thái độ ntn ? - Thái độ đó thể hịên điều gì ? (?) NT của BT thể hiện ở những BPNT gì ? GV: Gọi HS đọc ghi nhớ Trả lời - Đọc - Giải nghĩa - Trả lời Trả lời Trả lời Nhận xét Xác định Trả lời Giải thích Nghe Phát hiện Nghe - Trả lời Trả lời Trả lời Nghe Trả lời Trả lời Trả lời Nghe Phát hiện Trả lời Nhận xét - Trả lời - Đọc ghi nhớ I- Tìm hiểu tác giả, tác phẩm 1, Tác giả 2. Tác phẩm SGK 3. Đọc - chú thích SGK 4.Thể thơ- PTBĐ Thất ngôn tứ tuyệt ( Đường luật) Miêu tả + Biểu cảm II. Tìm hiểu chi tiết 1.Cảnh thác núi Lư - Nhật chiếu Hương Lô ... -> Vẻ đẹp của đỉnh núi - ĐT: sinh -> Cảnh đẹp kì vĩ, sống động -> Phác ra cái phông nền cho bức tranh toàn cảnh - Dao khan bộc bố quải tiền xuyên -> Thác nước như một dải lụa được treo cao - Quải (treo) -> Biến cái động thành tĩnh - Phi lưu trực há tam thiên xích -> Thác nước chảy mạnh, thẳng từ một điểm rất cao -> Thế núi cao, sườn núi dốc đứng - Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên - NT: so sánh, phóng đại -> Cảnh tượng mãnh liệt, kì vĩ của thiên nhiên 2. Tâm hồn và tính cách nhà thơ. -> Tình yêu thiên nhiên đằm thắm -> Tâm hồn: tự do, phóng khoáng -> Tính cách: hào phóng, mạnh mẽ III- Tổng kết (Ghi nhớ - SGK) 4. Hoạt động nối tiếp: * Củng cố: GV: Cho HS làm BTTN 6, 7 trong sách BTTN, tr 46 * Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Học ghi nhớ, học TL 2 BT cả phần phiên âm và dịch thơ, làm hết BT phần LT - PT ND và NT của 2 BT - CBB : từ đồng nghĩa Tiết: 35 Tiếng Việt Từ đồng nghĩa A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa. - Phân biệt được từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa trong nói và viết. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa. B/ Chuẩn bị: - GV: GA, - HS: Soạn bài C/ Phương pháp: - HĐ cá nhân và cả lớp - PP: quy nạp D/ Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định: 2. KTBC: a) Câu hỏi: Trong việc sử dụng quan hệ từ chúng ta cần chú ý điều gì ? Cho 1 VD minh hoạ. b) Đáp án: Ghi nhớ SGK - 107 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: (?) Khi đến chúc mừng thầy cô giáo nhân ngày nhà giáo VN 20 - 11, cầm bó hoa trên tay em sẽ nói gì ? HS: Em xin kính tặng cô ... (?) Khi muốn xin tiền bố mẹ để mua sách học em sẽ nói với bố mẹ ntn ? HS: Bố mẹ cho con xin ... (?) Bố mẹ sai em mang quà đến cho ông bà em sẽ nói ntn ? HS: Cháu biếu ông bà ... GV: Ba từ "tặng, cho, biếu" có cách phát âm khác nhau nhưng có chung 1 nghĩa đó là: trao cái gì đó cho ai được quyền sử dụng mà không đòi hay đổi lại 1 cái gì. Đây là những từ đồng nghĩa ( cùng nghĩa - từ HV) -> b) Các hđ dạy – học: HĐ của thầy HĐ của trò ND cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm từ đồng nghĩa GV: Treo bảng phụ có VB dịch BT "Xa ngắm thác núi Lư". Gọi HS đọc (?) Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, em hãy tìm từ đồng nghĩa với từ: rọi và trông - Rọi có nghĩa là "chiếu ánh sáng vào 1 vật gì đó". VD: Nắng rọi qua khe cửa. - Với nghĩa là "nhìn để nhận biết" thì từ "trông" còn có từ đồng nghĩa nào khác ? +: coi sóc, giữ cho yên ổn, trông. VD: Bác bảo vệ giữ cho trường được yên ổn. +: Tin tưởng và trông chờ vào 1 điều gì đó. VD: Thầy giáo mong rằng lớp 7A tuần này đạt nhiều giờ học điểm 10. (?) Vậy em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa ? GV: Gọi HS đọc ghi nhớ 1 (?) Hãy tìm những từ đồng nghĩa với từ "chết". GV lưu ý: Những từ đồng nghĩa bao giờ cũng cùng từ loại. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm BT 1 Gợi: Các em đã học từ HV. VD: huynh đệ - anh em (HV - TV) trong BT1 là các từ thuần Việt. Hãy tìm các từ HV đồng nghĩa với các từ đó. - ở lớp 6 các em đã được học bài "Từ mượn" và biết được trong TV có 2 nguồn vay mượn là tiếng Hán và tiếng ấn - Âu. Bây giờ hãy tìm từ có gốc ấn - Âu đồng nghĩa với các từ đó. VD: Vô tuyến -> ti vi - Thuổng -> xà-beng - Chạn -> gác-măng-giê - Bàn đạp -> pê-đan Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại từ đồng nghĩa GV: Gọi HS đọc câu thơ của Trần Tuấn Khải và câu ca dao. GV giải thích: Các em đã biết từ "hoa" là bộ phận, cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín. (?) Vậy từ "quả" và từ "trái" có nghĩa chung là gì ? (quả -> MB; trái -> MN) (?) Từ "quả" và từ "trái" có phân biệt nhau về sắc thái nghĩa không ? GV: Từ đồng nghĩa mà không phân biệt về sắc thái nghĩa gọi là từ đồng nghĩa hoàn toàn. VD: Má - mẹ; ba - bố GV: Gọi HS đọc 2 câu văn mục 2 (?) Từ "bỏ mạng" và từ "hi sinh" đều có nghĩa là gì ? Hai từ này khác nhau ở điểm nào ? GV: "Bỏ mạng" có nghĩa là "chết vô ích". VD: Một số thanh niên đã bỏ mạng vì đua xe. (?) Vậy từ bỏ mạng mang sắc thái gì ? (Kính tọng hay khinh bỉ ?) GV: "Hi sinh" là "chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao cả". VD: Các anh bộ đội đã hi sinh để bảo vệ nền độc lập của dân tộc. (?) Vậy từ "hi sinh" mang sắc thái gì ? (?) Từ 'bỏ mạng" và "hi sinh" sắc thái nghĩa có giống nhau không ? GV: Từ đồng nghĩa mà có sắc thái nghĩa khác nhau gọi là từ đồng nghĩa không hoàn toàn. VD: Nông trường ta rộng mênh mông ... (?) Vậy từ đồng nghĩa có mấy loại ? GV: Gọi HS đọc ghi nhớ 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng từ đồng nghĩa. (?) Thử thay các từ
File đính kèm:
- giao an van 7(1).doc