Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 12 - Trường THCS Đạ Long
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN TỰ SỰ - KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG.
HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3
A. MỨC DỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu các yêu cầu của bài văn tự sự kể chuyện đời thường.
- Nhận diện được đề văn tự sự kể chuyện đời thường.
- Biết tìm ý, lập dàn ý cho đề văn kể chuyện đời thường.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Nhân vật sự việc được kể trong kể chuyện đời thường.
- Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường.
2. Kĩ năng:
- Làm bài văn kể một câu chuyện đời thường.
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học, yêu thích kể chuyện đời thường.
Tuần: 12 Ngày soạn: 01/11/2014 Tiết: 45 Ngày dạy: 03/11/2014 Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN TỰ SỰ - KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG. HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3 A. MỨC DỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu các yêu cầu của bài văn tự sự kể chuyện đời thường. - Nhận diện được đề văn tự sự kể chuyện đời thường. - Biết tìm ý, lập dàn ý cho đề văn kể chuyện đời thường. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nhân vật sự việc được kể trong kể chuyện đời thường. - Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường. 2. Kĩ năng: - Làm bài văn kể một câu chuyện đời thường. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học, yêu thích kể chuyện đời thường. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, thuyết trình, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: - Lớp 6A1: Sĩ sốVắng(PKP.) - Lớp 6A2: Sĩ sốVắng(PKP.) 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy kể về một lần ra thành phố? 3. Bài mới: - Cuộc sống vô cùng phong phú. Mỗi ngày trôi qua, các em gặp gỡ, chuyện trò vời nhiều người, được chứng kiến nhiều sự việc diễn ra trong đời thường. Vậy làm sao để kể cho người khác cùng biết những sự việc đã diễn ra với mình? Bài học hôm nay chung ta sẽ tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Củng cố kiến thức GV: Văn tự sự là văn kể về người, sự việc. Khi kể sự việc cần chú ý những nội dung gì? Khi kể nhân vật cần quan tâm đến điều gì? GV: Em hãy cho biết các bước làm bài văn tự sự? HS: Trả lời Luyện tập Gọi HS đọc đề SGk /119.Yêu cầu của đề văn tự sự kể chuyện đời thường là gì? HS: Trả lời GV: Em có thể ra một đề bài tương tự không? HS: Kể chuyện một buổi chiểu thứ 7 ở gia đình em. Một chiều chủ nhật hè năm ngoái thật đáng nhớ. Gv chọn 1 đề cho Hs luyện tập các bước làm bài văn. - Học sinh đọc bài tham khảo. HSTLN: Lập dàn bài. Gv gợi ý: Mở bài làm gì? Phần thân bài gồm có những ý nào? Khi kể về một nhân vật cần chú ý những gì? (Đặc điểm nhân vật, có cá tính, sở thích, việc làm đáng nhớ, có ý nghĩa ). Kết bài thường có nội dung gì? Hs các nhóm trình bày dàn bài của nhóm. Nhóm khác nhận xét bổ sung. Gv nhận xét, chốt ý. HS: Luyện tập viết đoạn văn GV: Cho mỗi nhóm viết mỗi ý. Hướng dẫn tự học - Chọn một đề kể về nhân vật, lập dàn ý, xác định ngôi kể và viết bài văn hoàn chỉnh theo trình tự hợp lí. I. Củng cố kiến thức: - Sự việc: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, diễn biến, kết quả. - Nhân vật: Tên gọi, lai lịch, hình dáng, tính nết, việc làm. -> Phải chân thực, không bịa đặt, các sự việc, chi tiết được lựa chọ tập trung cho một chư đề nào đó, tránh kể tùy tiện, rời rạc. - Các bước làm bài văn tự sự + Tìm hiểu đề + Lập dàn ý, chọn ngôi kể, thứ tự kể + Chọ lời văn kể phù hợp. - Phát hiện và sửa chữa những lỗi chính tả phổ biến. II. Luyện tập: 1. Đề văn kể chuyện đời thường: Ví dụ: Một số đề SGK/119 - Yêu cầu: Kể về những chuyện thường ngày đã trãi qua, nhân vật, sự việc có thật. 2. Các bước làm bài văn kể chuyện đời thường: * Đề bài: Kể về thầy cô giáo của em a.Tìm hiểu đề: - Kiểu bài: Văn kể chuyện - Nội dung: kể về thầy (cô) b. Lập dàn ý: + Mở bài. Giới thiệu được khái quát về thầy(cô)giáo. + Thân bài - Giới thiệu tuổi tác, hình dáng, tính tình của thầy(cô)giáo. - Cách giảng dạy, sự quan tâm của thầy (cô) giáo đối với học sinh, đặc biệt là đối với em. - Tình cảm thái độ của em đối với thầy (cô) giáo. + Kết luận: Cảm nghĩ của em về thầy (cô ) giáo. c. Viết đoạn văn: III. Hướng dẫn tự học: * Bài cũ: Viết hoàn chỉnh bài văn kể chuyện đời thường vào vở bài tập. * Hướng dẫn bài viết số 3: Củng cố lí thuyết kể chuyện đời thường. Chú ý lập dàn ý cho dạng đề yêu cầu kể về nhân vật E: RÚT KINH NGHIỆM: Tuần:12 Ngày soạn: 02/11/2014 Tiết: 46 Ngày dạy: 04/11/2014 Tập làm văn: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ A: MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nhận biết, nắm được ý nghĩa, công dụng của số từ và lượng từ. - Biết cách dùng số từ, lượng từ trong khi nói và viết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm số từ và lượng từ + Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ. + Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ. - Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ. - Chức vụ cú pháp của số từ và lượng từ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được số từ và lượng từ. - Phân biệt một số từ với danh từ chỉ đơn vị. - Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng số từ lượng từ để thông tin cụ thể, chính xác. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: - Lớp 6A1: Sĩ sốVắng(PKP.) - Lớp 6A2: Sĩ sốVắng(PKP.) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: - Số từ và lượng từ xuất hiện trong ngôn ngữ Tiếng Việt không nhiều nhưng nó thường đi kèm với danh từ bổ nghĩa cho danh từ. Để hiểu số từ, lượng từ là gì chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Tìm hiểu chung Nhận diện và phân biệt số từ với danh từ. HS: đọc 2 ví dụ sgk GV: Các từ in đậm trong những câu trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu ? Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ? HS: Tất cả các từ đều bổ nghĩa cho danh từ. a. Bổ nghĩa về số lượng (đứng trước danh từ). b. Bổ nghĩa về thứ tự (đứng sau danh từ). GV: Từ “đôi” trong câu a có phải là số từ không ? Vì sao? HS: Nó không phải là số từ mà là danh từ chỉ đơn vị. GV: Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ “đôi”? HS: chục, tá, cặp GV: Cho HS đọc ghi nhớ SGK . Nhận diện và phân biệt số từ với lượng từ. GV: Nghĩa của các từ: Các, những, cả, mấy có gì giống và khác nghĩa của số từ ? HS: Giống: Đều đứng trước danh từ . - Khác: Số từ chỉ lượng hoặc chỉ thứ tự sự vật . Phân loại lượng từ GV: Xếp các từ in đậm nói trên vào mô hình cụm danh từ ? Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 S1 S2 các hoàng tử những kẻ thua trận Cả mấy vạn tướng lính quân sĩ - Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể : Cả, tất cả, tất thảy - Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối : các, mọi, những, mỗi, từng Luyện tập Bài 1: Hs đọc yêu cầu và thảo luận nhóm xác định số từ, lượng từ. Bài 2: Hs đọc yêu cầu, Gv hướng dẫn, Hs làm việc độc lập Bài 3: Gv hướng dẫn Hs, lấy thêm Vd để hs rõ - lần lượt từng học sinh vào lớp. - mỗi người mỗi bông hoa. - HSTL phân biệt mỗi và từng. - Gv chôt ý cho ghi Bài 4: Gv yêu cầu HS đặt câu Hướng dẫn tự học - Xác định số từ lượng từ trong truyện Em bé thông minh. - Chuẩn bị bài Chỉ từ: tìm hiểu chức năng, đặc điểm, chức vụ cú pháp của chỉ từ. I. Tìm hiểu chung: 1. Số từ: a. Ví dụ: sgk/128 - Hai, một trăm, chín, một -> Đứng trước danh từ bổ sung ý nghĩa số lượng. - Sáu -> chỉ thứ tự sự vật đứng sau danh từ. => Số từ - Từ “đôi” không phải số từ mà là danh từ chỉ đơn vị. * Chú ý: danh từ chỉ đơn vị có thể kết hợp với số từ đứng trước: một tá, một đôi, một cặp... * Ghi nhớ (SGK/128) 2. Lượng từ: a. Ví dụ: sgk/129 - Các, những, cả, mấy -> Chỉ lượng ít hoặc nhiều cử sự vật => Lượng từ. - Cả: lượng từ chỉ toàn thể. - Các, những, mấy: chỉ ý tập hợp hay phân phối. * Ghi nhớ SGK/129 3. Phân biệt số từ với lượng từ. - Số từ chỉ số lượng cụ thể và số thứ tự(một, hai, ba, nhất nhì...) - Lượng từ: Chỉ lượng ít hay nhiều không cụ thể( những, mấy, hầu hết, các, ...) II. Luyện tập: Bài 1: Các số từ Một canh .. hai canh lại ba canh ->Số từ chỉ số lượng Canh bốn, canh năm ->Số từ chỉ thứ tự Sao vàng năm cánh. ->Số từ chỉ số lượng. Bài 2: Trăm, ngàn, muôn-> chỉ ý rất nhiều => Lượng từ Bài 3: Phân biệt sự khác nhau giữa “mỗi, từng” + Giống nhau: Tách ra từng sự vật, từng cá thể + Khác:Từng mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự hết các thể này đến cá thể khác. Mỗi mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng môi cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt. Bài 4: Đặt câu với số từ lượng từ III. Hướng dẫn tự học: * Bài cũ: Nhớ các đơn vị kiến thức về số từ và lượng từ. - Xác định số từ và lượng từ trong mỗi tác phẩm truyện đã học. * Bài mới: Soạn bài “Viết bài tập làm văn số 2” E. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 12 Ngày soạn: 04/11/2014 Tiết: 47-48 Ngày dạy: 06/11/2014 Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 - VĂN TỰ SỰ KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG I.MỤC ĐÍCH KIỂM TRA: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng về văn tự sự của học sinh. Qua đó nắm bắt kĩ năng kể chuyện đời thường, kĩ năng viết thành bài văn hoàn chỉnh của các em. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức: tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh viết bài tại lớp 2 tiết. III. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: Đề bài: Em hãy giới thiệu về thầy (cô) giáo - người quan tâm lo lắng và động viên em học tập. IV. HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM: Câu Hướng dẫn chấm Điểm a. Yêu hình thức: - Học sinh biết làm bài văn tự sự kể chuyện đời thường - Sử dụng lời văn giới thiệu nhân vật để kể về một thầy(cô) có thật. - Sử dụng ngôi thứ nhất và trực tiếp bộc lộ thái độ tình cảm. - Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp, đúng bố cục. b. Yêu cầu nội dung: Đảm bảo bố cục ba phần Dàn ý Mở bài: - Giới thiệu chung về thầy (cô) giáo của em. Thân bài: - Kể sơ qua về ngoại hình, tuổi tác, tính tình, công việc thầy (cô) giáo. - Việc làm của thầy (cô) giáo đối với em: + Quan tâm lo lắng nhắc nhở em trong học tập + Động viên khích lệ em mỗi khi em tiến bộ. + Uốn nắn, dạy bảo tỉ mỉ kịp thời. + Giúp em lấy lại các kiến thức đã học, theo dõi sát sao việc học tập hằng ngày của em Cách ứng xử của thầy (cô) giáo em đối với lớp, bạn bè đồng nghiệp. Kết bài: - Cảm nghĩ của em về thầy (cô) giáo. - Lòng biết ơn của em - Lời hứa. (1.0 điểm) (0.75 điểm) (7.5 điểm) (0.75 điểm) Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em. V. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
File đính kèm:
- VAN 6TUAN 1220142015.doc