Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 1
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Khái niệm thể loại truyền thuyết
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kỳ dựng nước.
2. Kĩ năng.
- Đọc, kể diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện.
3.Thái độ: thái độ yêu quý người dân Việt Nam
II. Chuẩn bị :
1.GV: SGK, giáo án.
2.HS : SGK, vở ghi.
dân lành -Âu Cơ : +con thần Nông + xinh đẹp tuyệt trần ] Cả hai đều có nguồn gốc cao quý 2/Cuộc tình duyên kì lạ -Sự kết hợp những gì tốt đẹp nhất -Đẻ một bọc trứng nở một trăm người con, tất cả đều hồng hào, khoẻ mạnh. ] Bọc trứng là biểu tượng của đồng bào. 3/ Ý nghĩa của truyện. - Giải thích nguồn gốc Con Rồng Cháu Tiên, dân tộc Việt Nam ở khắp mọi miền đất nước. III/Tổng kết: Ghi nhớ sgk/7 IV/Luyện tập 4. Củng cố: GV hệ thống hóa kiến thức. 5. Dặn dò: -Bài cũ: +Tập kể lại truyện +Học thuộc ý nghĩa truyện -Bài mới: +Đọc nhiều lần câu chuyện. +Trả lời các câu hỏi sgk. V. Rút kinh nghiệm. Tuần 1 NS: 16/8/2014 Tiết 2 ND: VĂN BẢN: BÁNH CHƯNG – BÁNH GIẦY ( HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM) I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh: Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc văn bản, nghe, kể chuyện của HS. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào về trí tuệ, văn hóa của dân tộc ta. II/ Chuẩn bị: 1.GV: Giáo án, SGK, tranh,… 2.HS: Bài soạn, SGK. III.Phương pháp: -Thuyết trình, vấn đáp, kĩ thuật trình bày 1 phút. IV/ Các bước lên lớp: 1/ Ổn định: Kiểm tra sĩ số Nhận xét vệ sinh lớp. 2/ Kiểm tra: -Em hãy kể lại tóm tắt câu chuyện. Nêu ý nghĩa truyện. 3/ DẠY BÀI MỚI Hằng năm, mỗi khi mùa xuân về Tết đến, nhân dân ta – con cháu của các vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển, lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh. Quang cảnh ấy làm chúng ta thêm yêu quí, tự hào về nền văn hóa cổ truyền, độc đáo của dân tộc và như làm sống lại truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” trong ngày Tết. Đây là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc. HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ 1: -cho HS đọc bản - GV nhận xét cách đọc - GV hướng dẫn HS đọc thầm các chú thích -y/c hs kể diễn cảm câu chuyện. HS đọc HS kể I/ TÌM HIỂU CHUNG: 1.Đọc-kể 2.Giải thich từ khó HĐ 2: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Với ý định ra sao ? bằng hình thức nào ? Theo em, việc truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ ? Các lang có đoán được ý của vua không? Vì sao? Vì sao trong các lang chỉ có lang Liêu được thần giúp đỡ ? Sau khi được thần mách bảo Lang Liêu đã làm gì? Tại sao thần không chỉ dẫn cụ thể hoặc làm giúp ? Vì sao 2 thứ bánh của LL được chọn để tế trời, đất ? và LL được chọn để nối ngôi ? Theo em LL có xứng đáng để nối ngôi hay không ? vì sao ? - nêu ý nghĩa truyện -cho HS đọc ghi nhớ -Đất nước yên bình. -dâng lễ vật vừa ý vua -không theo lệ truyền, vua chú trọng tài chí hơn là con trưởng; chọn ngày lễ tiên vương> đề cao phong tục thờ cúng tổ tiên. -không, đấy là câu đố rất khó, nhằm chọn ng kế vị. -LL là ng thiệt thòi và là ng thông minh và hiểu được ý thần. - LL được thần mách bảo và sáng tạo ra 2 loại bánh : BC,BG. → bộc lộ được trí tuệ và tài năng của mình. - Hai thứ bánh thể hiện sự quí trọng những gì do con ng sáng tạo ra. - tượng trời, tượng đất tượng muôn loài. > chứng tỏ tài đức của LL. - xứng đáng vì LL tháo vát, có tài, biết quí trọng nghề nông. HS thảo luận- trình bày HS đọc II/ ĐỌC- HIỂU VB: 1/ Vua Hùng chọn người nối ngôi. - Nối chí lớn của vua không nhất thiết là con trai. - Nhân ngày lễ tiên vương các lang dâng lễ vật sao cho vừa ý vua. 2/ Cuộc đua tài dâng lễ vật và kết quả. - LL được thần mách bảo và sáng tạo ra 2 loại bánh : BC,BG. → bộc lộ được trí tuệ và tài năng của mình. - Kết quả: LL được chọn nối ngôi. 3/ Ý nghĩa truyện: - Giải thích nguồn gốc BC,BG. - Đề cao vai trò của nghề nông TỔNG KẾT(sgk) HĐ 3: LUYỆN TẬP GV hướng dẫn HS làm BT HS làm III/ LUYỆN TẬP. 1/ Ý nghĩa việc nhân dân ta làm BC, BG trong ngày tết: đề cao nghề nông, và sự thờ cúng tổ tiên 4, Củng cố: gọi hs đọc lại diễn cảm câu chuyện. 5/ Hướng dẫn tự học: -Bài cũ: +Tập kể lại truyện +Học thuộc ý nghĩa truyện -Bài mới: +Đọc nhiều lần câu chuyện Thánh Gióng +Trả lời các câu hỏi sgk. V/ RÚT KINH NGHIỆM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần 1 NS: 16/8/2014 Tiết 3 ND: TIẾNG VIỆT : TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là: -Khái niệm về từ. -Đơn vị cấu tạo từ (tiếng). -Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức; từ ghép, từ láy). 2.Kĩ năng: Luyện kĩ năng nhận diện (xác định) từ và sử dụng từ. Đặt câu 3.Thái độ: Giáo dục các em biết yêu quí, giữ gìn sự trong sáng của vốn từ tiếng Việt. II/ Chuẩn bị: 1.GV: Giáo án, SGK, bảng phụ,… 2.HS: Bài soạn, SGK, bảng phụ,… III.Phương pháp: -Vấn đáp,thảo luận nhóm IV/ Các bước lên lớp: 1/ Ổn định: Kiểm tra sĩ số Nhận xét vệ sinh lớp 2/ Kiểm tra: 3/ Dạy bài mới: Học qua văn bản “Bánh chưng, bánh giầy”, các em thấy chất liệu để hình thành nên văn bản đó là từ. Vậy từ là gì và nó cấu tạo ra sao, tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài “Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt”. HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ 1: Trong câu “ thầy …ở” có mấy từ ? dựa vào dấu hiệu nào em biết được điều đó? - vậy từ là đơn vị cấu tạo nên câu . Nhận diện tiếng trong từ: Trong câu trên các từ có gì khác nhau về cấu tạo? - vậy tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ . Khi nào 1 tiếng được xem là 1 từ? - GV cho HS làm BT nhanh: XĐ số lượng từ, tiếng trong câu “ Em đi xem vô tuyến truyền hình tại câu lạc bộ” - cho HS đọc ghi nhớ. -Có 9 từ. -Dựa vào dấu gạch chéo. -Từ “dạy” : 1 tiếng. -Từ “ trồng trọt”: 2 tiếng - khi các tiếng có nghĩa & có thể trực tiếp tạo nên câu. - Tiếng:11 tiếng. - Từ: 6 từ. HS đọc I/ TÌM HIỂU CHUNG: 1.Từ là gì? a/ ( SGK T. 13) -Có 9 từ. -Dựa vào dấu gạch chéo. → Từ là đơn vị cấu tạo nên câu b/ ( SGK T. 13) -Từ “dạy” : 1 tiếng. -Từ “ trồng trọt”: 2 tiếng → Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ GHI NHỚ ( SGK T. 13) HĐ 2: Tìm các từ có 1 tiếng và 2 tiếng trog VD 1? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức ? Hai từ phức” chăn nuôi và trồng trọt” có gì giống và khác nhau ? Cho HS điền vào bảng phân loại ( SGK T. 13) -y/c hs cho ví dụ về từ đơn, từ ghép, từ láy và đặt câu - cho HS đọc ghi nhớ ( SGK T.14) Hs trả lời 2. Từ đơn và từ phức: a/ ( SGK T. 13) - Từ đơn là từ có 1 tiếng Vd: từ/ đấy… - Từ phức là từ có 2 tiếng trở lên. Vd: chăn nuôi. b/ ( SGK T. 13) Từ phức có 2 loại: Từ ghép có quan hệ về nghĩa ( Vd chăn nuôi ) Từ láy có quan hệ về hình thức âm, vần (Vd: trồng trọt) Cấu tạo từ Ví dụ Từ đơn Từ, đó, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm, Từ phức Từ ghép Chăn nuôi, BC, BG, Từ láy Trồng trọt GHI NHỚ ( sgk t. 14) HĐ 3: BT 1, 2: cho Hs làm BT nhanh. Hs làm bài tập II/ LUYỆN TẬP: 1/ sgk T .14 a/ các từ nguồn gốc, con cháu: thuộc kiểu từ ghép. b/ Từ đồng nghĩa với từ : nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác. c/ Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: anh chị, cha mẹ, cô dì, chú bác… 2/ sgk T .14 - Theo giới tính :ông bà, cha mẹ, anh chị, chú thím, cậu mợ. - Theo bậc: chú cháu, cha con, ông cháu… BT 3: HS làm trên bảng phụ 3/ sgk T .14, 15 Nêu cách chế biến Bánh: rán, hấp, nhúng, tráng… Nêu lên tính chất Bánh: dẻo, phồng, xốp… Nêu lên chất liệu Bánh: nếp, tẻ, khoai, ngô, sắn... Nêu lên hình dáng Bánh: gối, tai voi, quấn thừng.. 4/ Củng cố: -Nhắc lại khái niệm từ đơn,từ phức. -Thi tìm nhanh từ: Ăn uống, nhà, cây cối, ruộng vườn, xào xạc, gạo tẻ, bánh chưng,long lanh,xoài, ổi,cây ổi, rì rào, thăm thẳm, dòng sông, ... 5/ Hướng dẫn tự học: -Bài cũ: -Học thuộc các khái niệm - Làm hết các bài tập sgk -Bài mới: Đọc kĩ nội dung bài mới:giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt. V/ RÚT KINH NGHIỆM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần 1 NS: 16/8/2014 Tiết 4 ND: Tập làm văn: GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết. -HS nắm được mục đích giao tiếp và các dạng thức của mục đích giao tiếp của văn bản. -Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. 2.Kĩ năng: Nhận biết đúng các văn bản đã học. Nhận biết từng kiểu vb qua các ví dụ. 3.Thái độ: Lòng say mê tìm hiểu, học hỏi. II/ Chuẩn bị: 1.GV: Giáo án, SGK,… 2.HS: Bài soạn, SGK, … III.Phương pháp: -Thuyết trình, vấn đáp IV/ Các bước lên lớp: 1/ Ổn định: Kiểm tra sĩ số - Nhận xét vệ sinh lớp 2/ Kiểm tra: 3/ Dạy bài mới: Giao tiếp là một trong những yếu tố không thể thiếu trong cuộc sống. Để giao tiếp một cách có hiệu quả, ta cần thể hiện qua một số phương thức biểu đạt nhất định. Vậy trên thực tế ta có những văn bản nào? phương thức biểu đạt ra sao? Bài học hôm nay sẽ giải quyết điều đó. HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ 1: GV nêu câu hỏi 1a GV nêu câu hỏi 1b Vậy văn bản là gì? GV nêu câu hỏi 1c GV nêu câu hỏi 1d GV nêu câu hỏi 1đ GV nêu câu hỏi 1e GV giới thiệu phương
File đính kèm:
- ngu van 6 tuan 1.doc