Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Tân Hưng Đông

Kết quả cần đạt:

- Bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo cuả trruyện Con Rồng, cháu Tiên và bánh chưng bánh giầy trong bài học. Kể được hai truyện này.

- Nắm được định nghĩa về từ và ôn lại các kiểu cấu tạo từ Tiếng Việt đã học ở bậc Tiểu học.

 

doc371 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1843 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Tân Hưng Đông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ành phim hoạt hình, múa rối được khán giả, độc giả nước ngoài hết sức hâm mộ.
3. Tìm hiểu bố cục :
- Đoạn 1: Từ đầu đến "Đứng đầu thiên hạ rồi" Þ Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn.
- Đoạn 2: Còn lại Þ Kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế mèn.
- 3 sự việc chính:
+ Dế Mèn coi thường Dế Choắt
+ Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
+ Sự ân hận của Dế Mèn.
- Sự việc: Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt là sự việc nghiêm trọng nhất.
- Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn, kể theo ngôi thứ nhất.
Hoạt động 2: 
Tìm hiểu nội dung văn bản
ii. Tìm hiểu văn bản :
- GV: Gọi HS đọc đoạn 1
- Khi xuất hiện ở đầu câu chuyện, Dế Mèn đã là "một chàng Dế thanh niên cường tráng". Chàng Dế ấy đã hiện lên qua những nét cụ thể nào về:Hình dáng?
- Cách miêu tả ây gợi cho em hình ảnh Dế Mèn như thế nào?
- Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con về vẻ đẹp của mình". Theo em Dế Mèn có quyền hãnh diện như thế không?
- Tìm những từ miêu tả hành động và ý nghĩ của Dế Mèn trong đoạn văn?
- Qua hành động của Dế Mèn, em thấy Dế Mèn là chàng Dế như thế nào?
- Thay thế một số từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa và rút ra nhận xét về cách dùng từ của tác giả?
- Nhận xét về trình tự miêu tả của tác giả
- Em hãy nhận xét về những nét đẹp và chưa đẹp trong hình dáng và tính tình của Dế mèn?
* GV bình: đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về nghệ thuật miêu tả vật. Bằng cách nhân hoá cao độ, dùng nhiều tính từ, động từ từ láy, so sánh rất chọn lọc và chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự tạo bức chân dung của mình vô cùng sống động không phải là một con Dế Mèn mà là một chàng Dế cụ thể.
Tiết 2:
* Kiểm tra bài cũ: 
Em hãy nhận xét về những nét đẹp và chưa đẹp trong hình dáng và tính tình của Dế Mèn?
- Em hãy thuật lại tóm tắt câu chuyện theo các sự việc đã tìm hiểu ở tiết trước?
- Mang tính kiêu căng vào đời, DM đã gây ra chuyện gì phải ân hận suốt đời?
- Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh của Dế choắt?
- Em hãy cho biết thái độ của Dế mèn đối với Dế choắt (Biểu hiện qua lời nói, cách xưng hô, giọng điệu)?
- En hãy nhận xét cách Dế Mèn gây sự với chị Cốc bằng câu hát: "Vặt lông ... tao ăn"?
- Việc Dế Mèn dám chêu chị Cốc lớn khoẻ hơn mình có phải là hành động dũng cảm không? Vì sao?
- Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế choắt?
- Tâm trạng ấy cho em hiểu gì về Dế Mèn?
- Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải chịu hậu quả là gì? Liệu đây có phải là bài học cuối cùng?
- ý nghĩa của bài học này?
- Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đặc sắc?
- Theo em trong lúc đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học đường đời dầu tiên Dế Mèn đã nghĩ gì? 
- HS đọc
- HS theo dõi SGK và trả lời
- HS trao đổi cặp
- HS trả lời: có vì đó là tình cảm chính đáng; không vì nó tạo thành thói kiêu ngạo hại cho Dế Mèn sau này.
- HS trả lời
- HS suy nghĩ và trả lời
- Thay: Cường tráng = khoẻ mạnh, to lớn
Cà khịa= gây sự
- HS trao đổi nhóm tromg 3 phút, các nhóm trình bày ý kiến
- HS tả lời
- HS tóm tắt
- HS theo dõi SGK và trả lời
- HS trả lời cá nhân
- HS thảo luận nhóm trong 3 phút
- HS trả lời
- HS trả lời và liên hệ bản thân
- HS tả lời cá nhân
- HS tưởng tượng 
1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn:
a. Ngoại hình:
- Càng: mẫm bóng
- Vuốt: cứng, nhọn hoắt, đạp phành phạch
- Cánh: áo dài chấm đuôi
- Đầu: to, nổi từng tảng
- Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp
- Râu: dài, uốn cong 
Þ Chàng Dế thanh niên cường tráng, rất khoẻ, tự tin, yêu đời và rất đẹp trai.
b. Hành động:
- Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung đùi
- Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo anh gọng vó
- Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh Trọng vút râu... 
- Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ.
Þ Quá kiêu căng, hợm hĩnh, không tự biết mình.
Þ Từ ngữ chính xác, sắc cạnh
- Trình tự miêu tả: từng bộ phận của cơ thể, gắn liền miêu tả hình dáng với hành động khiến hình ảnh Dế Mèn hiện lên mỗ lúc một rõ nét
* Tóm lại: 
- Nét đẹp trong hình dáng của Dế Mèn là khoẻ mạnh, cường tráng, đầy sức sống, thanh niên; về tính nết: yêu đời, tự tin.
- Nét chưa đẹp: Kiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh, thích ra oai...
3. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn:
- Dế Mèn khinh thường Dế Choắt, gây sự với Cốc gây ra cái chết của Dế Choắt
* H/ảnh Dế Choắt:
- Như gã nghiện thuốc phiện;
- Cánh ngắn củn, râu một mẩu, mặt mủi ngẩn ngơ;
- Hôi như cú mèo;
- Có lớn mà không có khôn;
* Dế Mèn đối với Dế Choắt:
- Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù chạc tuổi với Choắt;
- Dưới con mắt của Dế Mèn Dế Choắt rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh
- Rất kiêu căng
- Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ.
* Dế Mèn khi trêu chị Cốc
- Qua câu hát ta thấy DM xấc xược, ác ý, chỉ nói cho sướng miệng, không nghĩ đến hậu quả.
- Việc trêu chị Cốc không phải dũng cảm mà ngông cuồng vì nó gây ra hậu quả nghiêm trọng cho DC.
- Diễn biến tâm trạng của DM:
+ Sợ hãi khi nghe Cốc mổ DC: "Khiếp nằm im thiêm thít"
+ Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả không lường hết được.
+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên của DC
+ ân hận xám hối chân thành ...nghĩ về bài học đường đời đầu tiên phải trả giá.Þ DM còn có tình cảm đồng loại, biết ăn năn hối lỗi.
- Bài học đường đời đầu tiên:
Là bài học về tác hại của tính nghịch ranh, ích kỉ, vô tình giết chết DC... tội lỗi của DM thật đáng phê phán nhưng dù sao anh ta cũng nhận ra và hối hận chân thành.
- ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác.
- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc.
Hoạt động 3: 
Tổng kết
III. TỔNG KẾT:"SGK"
- Em hãy tóm tắt nội dung chính và những đặc sắc về nghệ thuật kể và tả của tác giả?
- Em học tập được gì từ nghệ thật miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài trong văn bản này?
*Tóm lại : Đây là văn bản mẫu nực về kiểu văn miêu tả mà chúng ta sẽ học owrv bài tập làm văn sau này.
- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung
- HS: Cách quan sát, miêu tả loài vật sống động; trí tưởng tượng độc đáo khiến thế giới loài vật hiện lên dễ hiểu như thế giới con người; dùng ngôi kể thứ nhất.
Hoạt động 4
Luyện tập
iv: Luyện tập:
1. Theo em có đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật ở truyện này? Em biết tác phẩm nào cũng có cách viết tương tự như thế?
- HS trả lời
1. DM: Kiêu căng nhưng biết hối lỗi.
DC: yếu đuối nhưng biết tha thứ. Cốc: tự ái, nóng nảy.
- Các truyện: Đeo nhạc cho mèo, Hươu và Rùa...
4. Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Soạn bài: Phó từ
Tiết 75
Phó từ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Gióp häc sinh:
N¾m ®­îc phã tõ lµ g×? C¸c lo¹i phã tõ?
HiÓu vµ nhí ®­îc c¸c lo¹i ý nghÜa chÝnh cña phã tõ. biÕt ®Æt c©u cã chøa phã tõ ®Ó rhÓ hiÖn c¸c ý nghÜa kh¸c nhau.
TÝch hîp víi v¨n b¶n S«ng n­íc Cµ Mau víi sù quan s¸t t­ëng t­îng so s¸nh vµ nhËn xÐt trong v¨n miªu t¶.
B. CHUẨN BỊ:
- Gi¸o viªn:
+ So¹n bµi
+ §äc s¸ch gi¸o viªn vµ s¸ch bµi so¹n.
+ B¶ng phô viÕt VD.
- Häc sinh:
+ So¹n bµi
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. æn ®Þnh tæ chøc.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
*. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
Tìmhiểu phó từ là gì?
i. Phó từ là gì?
* GV: Treo bảng phụ đã viết VD
* GV cho HS đọc VD
- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
- Nếu quy ước những từ in đậm là X và những từ bổ sung là Y em hãy vẽ mô hình cụ thể từng trường hợp? 
- Nếu gọi mô hình X + Y là một cụm từ, nhận xét về vị trí và vai trò của X?
* GV: Những từ chuyên đi kèm theo động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ gọi là phó từ
- Phó từ là gì?
* Bài tập nhanh: (Bảng phụ)
xác định mô hình X + Y hoặc Y +X trong 2 ngữ cảnh sau:
a. Ai ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nước bạc ta đừng quyên nhau
 (Ca dao)
b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thưng vừa ăn năn tội mình. Giá tôi không trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi chắt việc gì.
 (Tô Hoài)
- HS đọc VD và chs ý các từ in nghiêng
- HS trả lời 
- HS rút ra ghi nhớ
- 2 HS lên bảng làm, các em khác làm vào giấy nháp
1. Ví dụ:
- Các từ: đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất, ra bổ sung ý nghĩa cho các từ: đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi gương, ưa nhìn, to, bướng.
- Từ loại:
+ Động từ: đi, ra, thấy, soi...
+ Tính từ: lỗi lạc, ưa, to, bướng...
- Mô hình:
X + Y Þ đã đi, cũng ra, thật lỗi lạc.
Y + X Þ soi gương được, to ra
X có thể đứng trước hoặc sau Y trong mô hình X + Y.
2. Ghi nhớ: SGK - tr12
a. X + Y: đã từng, đừng quyên.
b. X + Y: không trêu
 Y + X: thương lắm
Hoạt động 2: 
Phân loại phó từ
ii. Các loại phó từ:
* GV treo bảng phụ 
* GV cho HS đọc ví dụ
- Những phó từ nào đi kèm với các từ: Chóng, trêu, trông thấy, loay hoay?
- Mô hình hoá từng trường hợp cụ thể
- HS trả lời cá nhân
1. Ví dụ: (SGK -Tr13)
* Các phó từ: đừng không, đã, đang, lắm.
* Mô hình:
- X + Y: đừng trêu, không trông thấy, đang loai hoay, đã trông thấy.
- Y + X : chóng lớn lắm
- Điền các phó từ ở mục I và II vào bảng? (GV dùng bảng phụ đã chuẩn bị trước)
- HS thảo luận nhóm trong 3 phút sau đó các nhóm trình bày
PT đứng trước
PT đứng
Chỉ quan hệ thời gian
đã, đang
Chỉ mức độ
thật, rất
lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương tự
cũng
Chỉ sự phủ định
không
Chỉ sự cầu khiến
đừng
Chỉ kết quả và hướng
được, ra
Chỉ khả năng
vẫn chưa
* Em hãy nêu lại các loại phó từ?
- Em hãy đặt câu có phó từ và cho biết ý nghĩa của phó từ ấy?
- HS rút ra kết luận
2. Ghi nhớ: SGK- tr14
Hoạt động 3: 
Hướng dẫn HS luyện tập
iii. luyện tập:
* GV: cho HS đọc bài tập
- Em hãy tìm phó từ và nêu tác dụng của phó từ?
* GV: Hướng dẫn HS viết đoạn văn:
- Nội dung: Thuật lại việc DM trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
- Độ dài: 3 đến 5 câu
- Kĩ năng : có ý thức dùng PT
* GV nêu đề tài để HS đặt
- HS đọc 
- 2 em mỗi em làm một phần
- Lớp nhận xét
- HS viết đoạn văn trong 5 phút sau đó đọc , nhận xét
- Các tổ thi đua
Bài tập1: Tìm và nêu tác dụng của các phó từ trong đoạn văn:
a. - Đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Không: sự phủ định
- Còn: sự tiếp diền tương tự
- Đã: thời gian

File đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 6 tron bo.doc
Giáo án liên quan