Giáo án Nghề Tin học văn phòng - Bài 1 đến 34

I. Giới thiệu:

1. Tin học và ứng dụng của Tin học trong đời sống: Tin học đang được ứng dụng rất rộng rãi trên tất cả các lĩnh vực: Khoa học, kĩ thuật, giáo dục, kinh tế, xã hội,

2. Tin học với công tác văn phòng.

Những ứng dụng Tin học vào công tác văn phòng đã thay thế được các thiết bị máy móc như: máy đánh chữ, việc lưu trữ hồ sơ,

Một số ứng dụng của Tin học:

- Các phần mềm soạn thảo văn bản giúp sọan thảo văn bản nhanh, đẹp,

- Các phần mềm bảng tính, cơ sở dữ liệu giúp lưu trữ, xử lý dữ liệu.

- Nhiều máy tính có thể nối với nhau thông qua mạng cục bộ, cho phép nhân viên dùng chung tài nguyên.

- Có thể kết nối và trao đổi thông tin trên Internet.

3. Vai trò của Tin học văn phòng trong sản xuất và trong đời sống.

- Công nghệ thông tin đã giúp cho con người vượt qua những khoảng cách về địa lí, thoát khỏi một phần ràng buộc về thời gian và giảm bớt đáng kể về chi phí hoạt động của văn phòng.

- Công việc văn phòng trở nên thú vị hơn, sáng tạo hơn và tất nhiên đem lại hiệu quả cao hơn nhiều so với trước đây.

- Tin học văn phòng là một công cụ không thể thiếu được trong các cơ quan và tổ chức mà còn hữu ích ngay cả với công việc của các cá nhân và gia đình.

II. Chương trình nghề Tin học văn phòng

1. Mục tiêu của chương trình:

 

doc36 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 671 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Nghề Tin học văn phòng - Bài 1 đến 34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Ctrl + Shift + End)
Chọn từ vị trí con trỏ đến đầu văn bản (cuối văn bản)
Sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ chuẩn của Word
4. Soạn thảo văn bản chữ Việt:
	- Chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt: Unikey, Vietkey
	- Một số phông chữ Tiếng Việt.
II. Các chế độ thể hiển văn bản trên màn hình (Mở bảng chọn View)
	- Normal (Chuẩn): Hiển thị văn bản dưới dạng đơn giản hoá.
	- Print Layout (Bố trí trang): xem bố trí văn bản trên toàn trang.
	- Outline (Dàn trang): Xem cấu trúc của một văn bản.
	- Full Screen (Toàn màn hình): Hiển thị văn bản trên toàn bộ màn hình.
	- Print Preview (Xem trước khi in): Xem văn bản trước khi in ra giấy
III. Thực hành: (Sách Nghề Tin học Văn phòng 11 – Trang 46)
*
* *
BÀI 8. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
Kiến thức:
Hệ thống lại ý nghĩa và các nội dung định dạng văn bản cơ bản.
Kĩ năng:
Thành thạo việc định dạng kí tự và định dạng đoạn văn theo mẫu.
Soạn thảo được văn bản đơn giản.
Định dạng văn bản: là biến đổi các phần văn bản để trình bày chúng dưới dạng cụ thể nào đó nhằm mục đích.
	+ Trình bày văn bản rõ ràng nhất quán, mạch lạc và gây ấn tượng.
	+ Giúp người đọc nhanh chóng nắm được nội dung chủ yếu của văn bản.
	+ Giúp người đọc dễ nhớ những phần được nhấn mạnh.
I. Định dạng kí tự: (Chọn Format/ Font hoặc Ctrl + D)
	- Các lệnh định dạng kí tự có trong hộp thoại Font của bảng chọn Format.
	- Các đặc trưng của định dạng kí tự bao gồm:
+ Phông chữ (như: Arial, .VnTime, Times New Roman,)
+ Cỡ chữ (10pt hay 12 pt,, pt: point)
+ Kiểu chữ (đậm, nghiêng, gạch chân,)
+ Màu sắc.
+ Chỉ số trên (SuperScript) (Ctrl + Shift + “+”)và chỉ số dưới (Subcript) (Ctrl + “=”)
II. Định dạng đoạn văn bản: (Chọn Format/ Paragraph)
	- Các lệnh định dạng văn bản có trong hộp thoại Paragraph của bảng chọn Format
	- Các khả năng định dạng đoạn văn bản bao gồm:
+ Căn lề (Alignment: Left, Right, Centered, Justified);
+ Thụt lề (Indention);
+ Khoảng cách đến đoạn văn trước và đoạn văn tiếp theo (Spacing);
+ Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn bản (Line spacing);
+ Thụt lề dòng đầu tiên.
III. Định dạng trang văn bản: (Chọn File/ Page Setup)
Là xác định các tham số liên quan đến trình bày trang in văn bản: kích thước trang giấy, lề giấy, gáy sách, các tiêu đề trang in
- Margins:
	+ Top: trên (2.5 cm)	+ Left: trái (3.0 cm)	
+ Bottom: dưới (2.0 cm)	+ Right: phải (1.0 cm)
- Paper: A4 (21 cm x 29.7 cm)
IV. Thực hành:
*
* *
Bài 9. LÀM VIỆC VỚI BẢNG TRONG VĂN BẢN
Kiến thức:
Ôn lại các khái niệm liên quan đến bảng trong soạn thảo văn bản.
Biết các chức năng trình bày bảng.
Kĩ năng:
Thực hiện tạo bảng, điều chỉnh kích thước bảng, độ rộng của các cột và chiều cao của các hàng, nhập dữ liệu cho bảng, căn chỉnh nội dung trong ô, gộp ô và vị trí bảng trong trang;
Trình bày bảng, kể đường biên và đường lưới.
Sắp xếp trong bảng theo yêu cầu.
1. Kiến thức cơ bản:
Tạo bảng: 
- Cách 1: Chọn Table/ Insert/ Table...
+ Trong hộp thoại Insert Table, ta gõ số cột cần tạo trong ô Number of columns và gõ số dòng cần tạo trong ô Number of rows.
+ Nhấp OK để hoàn tất thao tác tạo một bảng.
- Cách 2: Sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ chuẩn: Nhấp chuột vào biểu tượng Insert Table trên thanh công cụ chuẩn và rê chuột chọn số dòng và số cột muốn tạo để thực hiện nhanh việc tạo bảng.
Các thao tác làm việc với bảng.
Thay đổi độ rộng các cột.
Chèn thêm, hoặc xóa ô, hàng hay cột.
Tách (Split) hay gộp(Merge) các ô.
Định dạng văn bản trong ô
Nguyên tắc chung khi nhập dữ liệu
Nhập văn bản trong ô: di chuyển điểm chèn đến ô cần nhập và gõ văn bản
Di chuyển con trỏ văn bản lên hay xuống một dòng: sử dụng phím ↑ hay phím ↓
Di chuyển con trỏ sang phải hay sang trái một cột: bằng phím Tab hay tổ hợp phím Shift + Tab.
Di chuyển đến ô bất kỳ trong bảng: Nhấp trực tiếp trên ô muốn di chuyển đến.
Nếu đang ở ô cuối cùng, phím Tab có tác dụng thêm một dòng. Do đó, không cần xác định số dòng một cách chính xác khi tạo bảng.
à Nếu muốn nhấp phím Tab trong một ô, sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Tab.
2. Cách căn chỉnh vị trí của toàn bảng trên trang
à Để chỉnh vị trí tương đối của cả bảng trên trang:
- Chọn toàn bộ bảng (bằng cách kéo thả chuột hay thực hiện lệnh Table/ Select/ Table)
- Chọn Table/ Table Properties... (hoặc nháy chuột phải chọn Table Properties...) 
- Nháy trang Table và chọn một trong các nút tương ứng trong ô Alignment.
3. Cách kẻ đường biên và đường lưới cho bảng: Chọn Format/ Borders and Shading...
à Để tạo đường biên, ta chọn đối tượng trong bảng cần được tạo đường biên:
- Nếu đó là bảng, chỉ cần đặt con trỏ vào một vị trí bất kì trong bảng.
- Nếu đó là một hoặc một nhóm các ô, trước tiên cần chọn các ô đó và thực hiện trình tự: Format/ Borders and Shading... Xuất hiện hộp thoại Borders and Shading
- Sau đó chọn những lựa chọn thích hợp.
4. Cách sắp xếp trong bảng: Chọn Table/ Sort...
à Có thể sắp xếp các hàng của một bảng theo thứ tự tăng dần (Ascending) hay giảm dần (Descending) của các số liệu trong một cột nào đó bằng cách sử dụng lệnh: Table/ Sort... Xuất hiện hộp thoại Sort. Sau đó, ta chọn những lựa chọn sắp xếp thích hợp.
5. Thực hành:
*
* *
BÀI 10. THỰC HÀNH SOẠN THẢO VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
Khái niệm văn bản quản lí nhà nước
Ý nghĩa pháp lí và ý nghĩa thực tiễn văn bản quản lí nhà nước
Nội dung thực hành (Sách Nghề Tin học Văn phòng 11 – Trang 60-61-62)
*
* *
BÀI 11. MỘT SỐ CHỨC NĂNG SOẠN THẢO NÂNG CAO 
Kiến thức:
Nắm vững mục tiêu và các chức năng: tạo danh sách liệt kê, tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn, định dạng nhiều cột và saochép định dạng 
Kĩ năng:
Thực hiện được các chức năng nói trên
1. Tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu và số thứ tự
a. Cách tạo nhanh:
- Sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ
+ Dạng kí hiệu (Bullets): 	+ Dạng số thứ tự (Numbering): 
- Để loại bỏ định dạng kiểu liệt kê nháy lại nút lệnh tương ứng.
b. Định dạng chi tiết: Chọn Format/ Bullets and Numbering
- Chọn trang tương ứng (Bulleted hoặc Numbered) rồi chọn kiểu;
- Nháy Customize nếu muốn định dạng chi tiết: kích thước, hình ảnh,
- Nháy liên tiếp OK.
2. Tạo chữ cái lớn đầu đọan văn: Chọn Format/ Drop Cap
- Chọn chữ cái cần tạo chữ lớn đầu đọn văn bản
- Chọn Format/ Drop cap
- Chọn kiểu
- Chọn số hàng thả xuống
- Chọn khoảng cách tới văn bản
- Nháy OK.
3. Định dạng cột: Chọn Format/ Columns
- Chuyển sang chế độ Print Layout View.
- Chọn vùng văn bản cần định dạng và thực hiện các thao tác:
Format/ Columns
Chọn số lượng cột
Thay đổi kích thước (nếu cần)
Nháy OK
4. Sao chép định dạng: (Format Painter) 
à Để sao chép định dạng từ đoạn này sang đoạn khác ta thực hiện các bước:
- Chọn đọan văn bản cần sao chép định dạng
- Nháy nút Format Painter trên thanh công cụ
- Kéo thả (hoặc nháy) chuột trên đọan văn bản cần định dạng.
5. Thực hành trên máy tính (Sách Nghề THVP - Trang 68 – 69)
*
* *
BÀI 12. CHÈN MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT
Kiến thức:
Hiểu tác dụng của các đối tượng đặt biệt: dấu ngắt trang, số trang, tiêu đề trang
Biết các thao tác cần thực hiện để chèn một số đối tượng đặt biệt nói trên 
Kĩ năng:
Thực hiện được các thao tác chèn dấu ngắt trang, số trang, tiêu đề trang, kí tự đặc biệt không gõ được từ bàn phím và hình ảnh minh hoạ.
1. Ngắt trang: Chọn Insert/ Break
Để chèn dấu ngắt trang, ta đặt con trỏ chuột vào vị trí cần ngắt và thực hiện các thao tác sau:
- Chọn lệnh Insert/ Break (hoặc Ctrl + Enter)
- Đánh dấu Page break
- Nháy OK
Để xóa ngắt trang, thực hiện:
- Đưa con trỏ chuột về lề trái và chọn ngắt trang.
- Nhấn phím Delete.
à Chú ý: Dấu ngắt trang chỉ được thể hiện trong chế độ Normal View.
2. Đánh số trang: Chọn Insert/ Page Numbers
Để đánh số trang ta sử dụng lệnh Insert/ Page Numbers và thực hiện các bước:
	- Chọn lề trên hay lề dưới.
	- Chọn vị trí trên lề.
	- Đánh dấu để thể hiển thị số trang ở trang đầu
	- Nháy Format, nếu cần (nếu không, nháy OK)
	- Chọn kiểu cho số trang
	- Cho số trang bắt đầu	
	- Nháy OK.
Xóa và chèn lại số trang, chọn View/ Header and Footer, chọn phần số trang và nhấn Delete.
3. Chèn tiêu đề trang: Chọn View/ Header and Footer
Để chèn tiêu đề trang thực hiện các bước sau:
	- Chọn lệnh View/ Header and Footer
	- Nhập nội dung tiêu đề đầu trang, cuối trang và định dạng.
	- Nháy Close.
Xóa tiêu đề trang nháy View/ Header and Footer và xóa nội dung tiêu đề.
4. Chèn các ký tự đặc biệt: Chọn Insert/ Symbol
Để chèn các kí tự đặc biệt thực hiện các bước:
	- Chọn Insert/ Symbol
	- Chọn phông nếu cần
	- Chọn kí tự
	- Nháy Insert.
5. Chèn hình ảnh: Chọn Insert/ Picture
Chèn toàn bộ tệp đồ họa: Thực hiện các bước sau:
	- Chọn Insert/ Picture/ From File
	- Chuyển đổi thư mục, nếu cần
	- Chọn tệp đồ họa cần chèn
	- Nháy Insert.
Chèn một phần của tệp đồ họa:
	- Mở chương trình Microsoft Paint (Start/ Programs/ Accessories/ Microsoft Paint)
	- Mở tệp đồ họa cần chèn một phần.
	- Chọn, xử lý tệp đồ họa đó.
- Sao chép và mở Word dán.
6. Thực hành trên máy tính (Sách Nghề THVP - Trang 75 – 76)
*
* *
BÀI 13. CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP
Kiến thức:
Biết tác dụng và cách sử dụng các tính năng tìm kiếm và thay thế
Hiểu được tính năng gõ tắt và cách sử dụng
Biết nguyên tắt bảo vệ văn bản bằng mật khẩu 
Kĩ năng:
Thực hiện được các thao tác tìm kiếm, thay thế trong văn bản (kể cả các kí tự đặt biệt), gõ tắt.
Tạo được các dãy kí tự dể gõ tắt.
Đặt được các loại mật khẩu để bảo vệ văn bản
I. Tìm kiếm và thay thế: Chọn Edit à Find ( hoặc Ctrl + F)
Tìm kiếm: Chọn Edit à Find ( hoặc Ctrl + F)
Ta thực hiện như sau:
- Nháy vào Edit à Find (Ctrl + F) hộp thoại Find and Preplace xuất hiện.
- Trong ô Find what ta nhập kí tự cần tìm
- Mục More nếu muốn tìm chính xác hơn
- Nháy Find next để tìm 
Thay thế: Chọn Edit à Replace (hoặc Ctrl + H) 
Ta thực hiện như sau:
- Nháy vào Edit à Replace (Ctrl + H) hộp thoại Find and Preplace xuất hiện.
- Trong ô Find what ta nhập từ cần tìm
- Trong ô Peplace with ta nhập từ cần thay thế
- Nháy Replace thay thê 1 lần
- Nháy Replace All thay thế tất cả
- Nháy Find next tìm tiếp và không thay thế
Các khả năng tìm kiếm và thay thế chính xác hơn: Tìm the

File đính kèm:

  • docsach nghe tin hoc van phong.doc
Giáo án liên quan