Giáo án Nghề Tin học Lớp 11 - Bài 9: Làm việc với bảng trong văn bản
I. MỤC ĐÍCH
1. Kiến thức
- Ôn lại các khái niệm liên quan đến bảng trong soạn thảo văn bản.
- Biết các chức năng trình bày bảng.
2. Kĩ năng
- Thực hiện tạo bảng, điều chỉnh kích thước bảng, độ rộng của các cột và chiều cao của các hàng, nhập dữ liệu cho bảng, căn chỉnh nội dung trông ô, gộp ô và vị trí bảng trong Trang 1 trang.
- Trình bày bảng, kẻ đường biên, đường lưới.
- Sắp xép trong bảng theo yêu cầu.
3. Thái độ
- Có ý thức học tập chăm chỉ, theo dõi bài.
- Chịu khó học hỏi tìm tòi, sáng tạo trong bài học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Giáo án, máy chiều, đồ dùng dạy học.
2. Học viên
- Sgk, vở ghi, xem trước bài ở nhà.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1:Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề
Kiểm tra bài cũ:
- Định dạng kí tự gồm những loại nào?
- Khi định dạng văn bản có phải chọn cả đoạn văn bản hay không?
Đặt vần đề: ở tiết trước các em đã thực hành định dạng văn bản thành thạo, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài mới đó là” Làm việc với bảng trong văn bản”
Nội dung bài học
g - Thực hiện tạo bảng, điều chỉnh kích thước bảng, độ rộng của các cột và chiều cao của các hàng, nhập dữ liệu cho bảng, căn chỉnh nội dung trông ô, gộp ô và vị trí bảng trong Trang 1 trang. - Trình bày bảng, kẻ đường biên, đường lưới. - Sắp xép trong bảng theo yêu cầu. 3. Thái độ - Có ý thức học tập chăm chỉ, theo dõi bài. - Chịu khó học hỏi tìm tòi, sáng tạo trong bài học. II. CHUẨN BỊ Giáo viên Giáo án, máy chiều, đồ dùng dạy học. Học viên Sgk, vở ghi, xem trước bài ở nhà. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1:Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề Kiểm tra bài cũ: Định dạng kí tự gồm những loại nào? Khi định dạng văn bản có phải chọn cả đoạn văn bản hay không? Đặt vần đề: ở tiết trước các em đã thực hành định dạng văn bản thành thạo, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài mới đó là” Làm việc với bảng trong văn bản” Nội dung bài học GV và HV làm việc Nội dung lưu bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu về bảng trong văn bản 1. Tìm hiểu cách tạo bảng GV: Bảng dùng để làm gì? Gv: Hướng dẫn cách tạo bảng HV: Chú ý theo dõi, ghi bài. GV: Thực hiện các bước trên máy cho HV thấy. GV: Thực hiện chậm, vừa thực hiện vừa giảng giải. HV: Theo dõi. Tìm hiểu các thao tác với bảng. GV: Giới thiệu cách thao tác với bảng. HV: Theo dõi, ghi chép. GV: Hướng dẫn từng bước trên máy cho HV Thấy. HV: Chú ý theo dõi, ghi bài. GV: Cột nhỏ quá , muốn cho cột rộng hơn ta làm thế nào? HV: Trả lời. GV: Hướng dẫn cách thay đổi độ rộng các cột HV: Theo dõi, ghi bài. GV: Muốn chèn thêm một ô chúng ta làm thế nào? GV: Thực hiện trên máy cho HV thấy, làm chậm các thao tác. HV: Chú ý theo dõi, ghi bài. GV: Đôi khi chúng ta cũng cần tách các ô thành nhiều ô nhỏ thì chúng ta làm thế nào? HV: Trả lời. GV: Hướng dẫn các thao tác trên máy, làm chậm cho HV thấy. HV: Theo dõi , ghi bài. GV: Vậy khi chúng ta muốn gộp các ô thành 1 ô chúng ta làm thế nào? HV: Trả lời GV: Hướng dẫn cách làm, thực hiện các thao tác trên máy cho HV thấy . Hv: Theo dõi và ghi bài. .3. Tìm hiểu cách căn chỉnh vị trí của toàn bảng trên trang. Gv: Nếu muốn căn chỉnh vị trí của bảng chúng ta làm thế nào? GV: Hướng dẫn các bước cụ thể. GV: Thực hiện trên máy các thao tác. HV: Theo dõi, ghi bài. Hoạt động 3: Tìm hiểu các thao tác với đường biên và lưới cho văn bản. GV: Để trình bày văn bản cho đẹp mắt chúng ta sử dụng kẻ đường biên và đường lứơi cho văn bản. GV: Trình bày nội dung HV: Theo dõi, ghi bài. GV: Thực hiện các thao tác trên máy cho HV thấy. GV: Thao tác chậm, diễn giải từng bước. HV: Theo dõi,chú ý nghe giảng. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách sắp xếp. GV: Trong cột họ tên , danh sách lộn xộn muốn họ tên theo thứ tự A, B, C....ta làm thế nào? HV: Trả lời. GV: Trình bày nội dung cách sắp xếp. HV: Theo dõi, ghi bài. Gv: Thực hiện trên máy cho HV thấy. GV: Làm chậm các thao tác , giải thích . HV: Theo dõi. 1. Tạo bảng Có 3 cách sau: C1: B1:Vào Table→Insert→Table. B2: Chọn số cột( Number of Columns) số dòng(Number of Rows) trong hộp thoại. B3: Nhấp chuột vào Ok để chọn. C2: Sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ C3: Tạo bảng tự do bằng nút lệnh Các thao tác với bảng A.Thay đổi độ rộng các cột. - Đưa con trỏ chuột vào vị trí đường kẻ của cột hay hàng cần thay đổi cho đến khi con trỏ trở thành hoặc rồi kéo đường biên về phía cần mở rộmg hay thu hẹp. B. Chèn thêm hay xóa ô, hàng hay cột - Đánh dấu ô, hàng hay cột - Dùng lệnh Insert hoặc Delete trong bảng chọn Table. C. Tách ô, gộp ô, định dạng văn bản trong ô. Tách ô: - Đánh dấu ô, hàng hay cột - Dùng lệnh Table→ Split Cell Gộp ô: - Đánh dấu ô, hàng hay cột - Dùng lệnh Table→ Merge Cell. Định dạng văn bản trong ô: Định dạng giống như định dạng văn bản. 3.Căn chỉnh vị trí của toàn bảng trên trang. - Để chỉnh vị trí tương đối của cả bảng trên trang: B1: Chọn toàn bộ bảng(kéo thả chuột hoặc Table→Select→Table) B2: Chọn Table→Table Properties) B3: Nháy trang Table và chọn các nút tương ứng trong Alignment. Kẻ đường biên và đường lưới cho bảng Để tạo đường biên, ta chọn đối tượng trong bảng cần được tạo đường biên. Nếu đó là bảng, chỉ cần đặt con trỏ vào một vị trí bất kì trong bảng. Nếu đó là một hoặc một nhóm các ô, trước tiên cần chọn các ô đó và thực hiện các thao tác sau: Sgk trang 56. Format / Borders and Shading Chọn trang Borders Chọn kiểu tô Chọn kiểu đường biên Chọn màu và độ đậm Chọn biên cần tô Nháy Ok. Ngoài ra chúng ta có thể sử dụng thanh công cụ bảng và đường biên. Sgk trang 56. Sắp xếp. B1: Table / Sort B2: Chỉ ra thứ tự sử dụng các cột khi sắp xếp. B3: Chọn kiểu dữ liệu B4: Nháy OK (Sgk trang 57) Có thể sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ. IV: RÚT KINH NGHIỆM ............ Ý KIẾN CỦA TỔ TRƯỞNG Nguyễn Văn Quang Tuần: 5 Tiết: Ngày soạn: Ngày dạy: THỰC HÀNH LÀM VIỆC VỚI BẢNG TRONG VĂN BẢN I. MỤC ĐÍCH 1. Kiến thức - 1. Kiến thức - Ôn lại các khái niệm liên quan đến bảng trong soạn thảo văn bản. - Biết sử dụng các chức năng trình bày bảng. 2. Kĩ năng - Thực hiện tạo bảng, điều chỉnh kích thước bảng, độ rộng của các cột và chiều cao của các hàng, nhập dữ liệu cho bảng, căn chỉnh nội dung trông ô, gộp ô và vị trí bảng trong trang. - Trình bày bảng, kẻ đường biên, đường lưới. - Sắp xếp trong bảng theo yêu cầu. 3. Thái độ - Có ý thức học tập chăm chỉ, theo dõi bài. - Chịu khó học hỏi tìm tòi, sáng tạo trong bài học. II. CHUẨN BỊ Giáo viên Giáo án, máy chiều, đồ dùng dạy học, bài thực hành. Học viên Sgk, vở ghi, xem trước bài ở nhà. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1:Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề Kiểm tra bài cũ: Nêu các thao tác với bảng và cách thực hiện? Việc kẻ đường biên và đường lưới cho bảng nhằm mục đích gì? Đặt vấn đề: Tiết trước các em đã tìm hiểu bảng trong văn bản, để các em được hiểu rõ hơn chúng ta vào thực hành các thao tác với bảng. Hoạt động 2: Nội dung thực hành GV và HV làm việc Nội dung lưu bảng Hoạt động 2: Ôn lại cách tạo bảng, các thao tác với bảng 1. Nhắc lại cách tạo bảng GV: Tạo bảng có mấy cách? Trình bày các cách trên? HV: Trả lời. GV: Gọi HV khác bổ xung. GV: Nhận xét, nhắc lại cách tạo bảng. GV: Thực hiện chậm, vừa thực hiện vừa giảng giải. HV: Theo dõi, ghi bài. 2. Ôn lại các thao tác với bảng. GV: Để thay đổi độ rộng của dòng vvà cột chúng ta có những cách nào? HV: Trả lời. GV: Hướng dẫn từng bước trên máy cho HV thấy. HV: Chú ý theo dõi, ghi bài. GV: Muốn chèn thêm một ô chúng ta làm thế nào? GV: Thực hiện trên máy cho HV thấy, làm chậm các thao tác. HV: Chú ý theo dõi, ghi bài. GV: Muốn tách ô lớn thành các ô nhỏ ta làm thế nào? HV: Trả lời. GV: Thực hiện lại các thao tác trên máy, làm chậm cho HV thấy. HV: Theo dõi , ghi bài. GV: Vậy khi chúng ta muốn gộp các ô thành 1 ô chúng ta làm thế nào? HV: Trả lời GV: Thực hiện các thao tác trên máy cho HV thấy . Hv: Theo dõi và ghi bài. Hoạt động 3: Nhắc lại cách căn chỉnh vị trí của toàn bảng ,Sắp xếp. Gv: Nêu cách căn chỉnh vị trí bảng trong trang văn bản? HV: Trả lời. GV: Thực hiện lại trên máy các thao tác. HV: Theo dõi, ghi bài. GV: Có mấy bước để kẻ đường biên và lưới cho văn bản? HV: Trả lời. GV: Gọi Hv khác nhận xét câu trả lời và bổ xung. GV: Nhận xét câu trả lời, Nhắc lại nội dung. HV: Chú ý theo dõi, ghi bài. GV: Hãy nêu các bước để sắp xếp? HV: Trả lời. GV: Nhận xét. 1. Tạo bảng Có 3 cách sau: C1: B1:Vào Table→Insert→Table. B2: Chọn số cột( Number of Columns) số dòng(Number of Rows) trong hộp thoại. B3: Nhấp chuột vào Ok để chọn. C2: Sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ C3: Tạo bảng tự do bằng nút lệnh 2. Các thao tác với bảng A.Thay đổi độ rộng các cột. -Đưa con trỏ chuột vào vị trí đường kẻ của cột hay hàng cần thay đổi cho đến khi con trỏ trở thành hoặc rồi kéo đường biên về phía cần mở rộmg hay thu hẹp. B. Chèn thêm hay xóa ô, hàng hay cột - Đánh dấu ô, hàng hay cột - Dùng lệnh Insert hoặc Delete trong bảng chọn Table. C. Tách ô, gộp ô, định dạng văn bản trong ô. Tách ô: - Đánh dấu ô, hàng hay cột - Dùng lệnh Table→ Split Cell Gộp ô: - Đánh dấu ô, hàng hay cột - Dùng lệnh Table→ Merge Cell. Định dạng văn bản trong ô: Định dạng giống như định dạng văn bản. 3.Căn chỉnh vị trí của toàn bảng trên trang. B1: Chọn toàn bộ bảng(kéo thả chuột hoặc Table→Select→Table) B2: Chọn Table→Table Properties) B3: Nháy trang Table và chọn các nút tương ứng trong Alignment. 4.Kẻ đường biên và đường lưới cho bảng - Chọn đối tượng trong bảng cần được tạo đường biên. Nếu đó là bảng, chỉ cần đặt con trỏ vào một vị trí bất kì trong bảng. Nếu đó là một hoặc một nhóm các ô, trước tiên cần chọn các ô đó và thực hiện các thao tác sau: Gồm 7 bước Sgk trang 56. Ngoài ra chúng ta có thể sử dụng thanh công cụ bảng và đường biên. Sgk trang 56. 5. Sắp xếp. B1: Table / Sort B2: Chỉ ra thứ tự sử dụng các cột khi sắp xếp. B3: Chọn kiểu dữ liệu B4: Nháy OK (Sgk trang 57) Có thể sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ. Hoạt động 4 : Củng cố HV: Làm bài thực hành Bài 1. Tạo bảng và điền nội dung vào trong bảng sau. THỜI KHÓA BIỂU LỚP 12A Tiết Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 1 Chào cờ Văn Hóa học Công nghệ Anh văn Vật lí 2 Công nghệ Văn Lịch sử Anh văn Thể dục Hóa học 3 Toán Sinh học Thể dục Văn Toán Văn 4 Anh văn Lịch sử GDCD Toán Vật lí Địa lí 5 Vật lí Toán Sinh học Sinh hoạt Bài 2: Tạo bảng và trình bày nội dung có trong bảng. STT HOÏ VAØ TEÂN TOAÙN LYÙ HOAÙ ÑVBT 9 ÑVHB 6 ÑVHT 8 Laàn 1 Laàn 2 Laàn 1 Laàn 2 Laàn 1 Laàn 2 1 Leâ Thanh Bình 4 7 7 4 8 2 Leâ Hoaøng Thanh 1 2 2 3 3 1 3 Huyønh Vaên Hieáu 7 6 9 4 Nguyeãn Hoaøng Haân 1 8 10 5 Leâ Dieåm Thuyù 3 8 7 9 6 Traàn Thanh Anh 8 8 10 7 Voõ Vaên Hoaøng 5 3 8 4 8 8 Nguyeãn Thò Lieãu 4 3 8 7 9 Phaïm Gia Huy 8 8 10 10 Ñoaøn Thanh Giang 7 9 7 Hướng dẫn thực hành: Bài 1: HV : Tạo bảng gồm 6 hàng, 7 cột. HV: Nhập các nội dung vào ô như yêu cầu bài tập, chú ý định dạng kiểu chữ(đã học ở bài 8). Bài 2: HV tạo bảng như đề bài gồm 8 cột và 13 hàng, chú ý nhớ lại cách gộp ô,
File đính kèm:
- bai9.doc