Giáo án Nghề nuôi cá Lớp 11 - Tiết 49+50: Thực hành: Xác định mật độ và số lượng cá thả - Năm học 2009-2010
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Xác định mật độ & số lượng cá thả phù hợp với ao ương.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận trong công việc thông qua việc thực hành TN.
- Rèn luyện khả năng quan sát, làm việc có khoa học.
- Thực hiện đúng quy trình, bảo đảm an toàn lao động & vệ sinh môi trường.
3/ Thái độ:
- Hình thành cho HS khả năng tìm tòi, sáng tạo, thêm yêu thích các môn học có thực hành TN.
- Có ý thức tổ chức, kỉ luật, trật tự.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV:
a/ Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thực hành TN.
b/ Phương tiện:
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Các dụng cụ & vật liệu dùng trong TN theo yêu cầu của SGK.
2/ HS: Đọc bài mới. Đọc kĩ lại bài 10, 11, 12. Giấy viết để ghi kết quả thực hành.
III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1).
2/ Kiểm tra bài cũ (4): Nộp lại bài thực hành tiết trước.
3/ Nội dung bài mới:33
NS:2/12/09 ND:4/12/09 Tiết:49. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH MẬT ĐỘ & SỐ LƯỢNG CÁ THẢ. I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Xác định mật độ & số lượng cá thả phù hợp với ao ương. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận trong công việc thông qua việc thực hành TN. Rèn luyện khả năng quan sát, làm việc có khoa học. Thực hiện đúng quy trình, bảo đảm an toàn lao động & vệ sinh môi trường. 3/ Thái độ: Hình thành cho HS khả năng tìm tòi, sáng tạo, thêm yêu thích các môn học có thực hành TN. Có ý thức tổ chức, kỉ luật, trật tự. II. CHUẨN BỊ: 1/ GV: a/ Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thực hành TN. b/ Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo. Các dụng cụ & vật liệu dùng trong TN theo yêu cầu của SGK. 2/ HS: Đọc bài mới. Đọc kĩ lại bài 10, 11, 12. Giấy viết để ghi kết quả thực hành. III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’). 2/ Kiểm tra bài cũ (4’): Nộp lại bài thực hành tiết trước. 3/ Nội dung bài mới:33’ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Quy trình thực hành: Tính khối lượng cá thả theo quy trình sau:(Nếu cá bột mua từ trại cá giống về tránh cân đong lại để tránh hao hụt). 1/ Bước 1: Xác định số lượng cá cần thả Y (theo lí thuyết đã học): Căn cứ vào bảng 10.2 (SGK trang 72) – bảng 11.1 (SGK trang 76) & diện tích thực tế để tính mật độ cá thả. 2/ Bước 2: Đánh mẫu cá: Có thể chọn 1 trong 2 phương pháp cân hoặc đong theo thể tích. Nếu cá hương, cá giống phải luyện ép kĩ trước khi cân đong). Phương pháp: - Cân chậu có nước khoảng 1 kg. - Dùng vợt vớt cá cho từ từ vào chậu để được 1,5 kg (có thể vừa đếm cá). Như vậy khối lượng 1 cân mẫu (Z) là 0,5 kg. - Đếm số lượng cá trong mẫu. Xác định được a. GV hướng dẫn HS tra bảng & sử dụng bảng 10.2 & 11.1 tính mật độ cá thả trong ao ương.Cách tính ra sao? GV hướng dẫn HS cân đánh mẫu cá. HS chú ý cách tra bảng & tính mật độ cá thả. Cách tính: Diện tích x Mật độ cá thả = Số lượng cá thả. HS cân đánh mẫu cá theo hướng dẫn của GV (Chú ý: Đếm số lượng cá trong cân mẫu tương đối chính xác). HS xác định được giá trị Z, a. 4/ Thu hoạch :4’ Đánh giá kết quả thực hành dựa vào kết quả của bảng trên. Nhận xét chung buổi thực hành. 5/ Dặn dò (3’): - Thu báo cáo thực hành. - Thu dọn vệ sinh. Chuẩn bị bài mới: Đọc kĩ bài mới & xem lại cách bón phân cho ao ương & cho cá ăn TĂ tinh. Chuẩn bị các dụng cụ, TĂ, phân bón theo nội dung yêu cầu của SGK / trang 108. ******************************************************************* NS:2/12/09 ND:4/12/09 Tiết:50. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH MẬT ĐỘ & SỐ LƯỢNG CÁ THẢ. I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Xác định mật độ & số lượng cá thả phù hợp với ao ương. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận trong công việc thông qua việc thực hành TN. Rèn luyện khả năng quan sát, làm việc có khoa học. Thực hiện đúng quy trình, bảo đảm an toàn lao động & vệ sinh môi trường. 3/ Thái độ: Hình thành cho HS khả năng tìm tòi, sáng tạo, thêm yêu thích các môn học có thực hành TN. Có ý thức tổ chức, kỉ luật, trật tự. II. CHUẨN BỊ: 1/ GV: a/ Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thực hành TN. b/ Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo. Các dụng cụ & vật liệu dùng trong TN theo yêu cầu của SGK. 2/ HS: Đọc bài mới. Đọc kĩ lại bài 10, 11, 12. Giấy viết để ghi kết quả thực hành. III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’). 2/ Kiểm tra bài cũ (4’): Nộp lại bài thực hành tiết trước. 3/ Nội dung bài mới:33’ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 3/ Bước 3: Cân hoặc đong khối lượng cá cần thả. Theo công thức: X = Y X: khối lượng ( hoặc thể tích) cá cần thả. Y: Số lượng cá cần thả (con). Mật độ x Diện tích ao thực tế. Z: Khối lượng (thể tích) cá cân mẫu (kg hoặc lít). a: số lượng cá trong mẫu. VD: Ao có diện tích 500 m2. Đối tượng nuôi là cá mè hương ương lên cá giống cấp I. Mật độ thả: 25 con/ 1m2. Thực hiện cân mẫu: Cân 500 g (Z). Số lượng cá trong mẫu 400 con (a). Khối lượng cá cần thả cho ao: X= 12500 = 15625 (g) = 15,625kg GV y/c HS nhắc lại công thức tính khối lượng cá thả. GV cho HS tính toán dựa trên bảng 10. 1 & bảng 11.1 để xác định mật độ cá thả, tìm Y, cân mẫu (xác định Z), (a). HS cân đánh mẫu cá theo hướng dẫn của GV (Chú ý: Đếm số lượng cá trong cân mẫu tương đối chính xác). HS xác định được giá trị Z, a. HS nêu lại công thức tính khối lượng cá thả. HS tính toán & xác định được khối lượng cá thả. Bảng (1) : Bảng đánh giá kết quả mỗi nhóm Chỉ tiêu đánh giá Tự đánh giá (hoặc đánh giá chéo) Người đánh giá Tốt Khá Đạt Chuẩn bị thực hành Thực hiện quy trình thực hành Kết quả thực hành 4/ Thu hoạch :4’ Đánh giá kết quả thực hành dựa vào kết quả của bảng trên. Nhận xét chung buổi thực hành. 5/ Dặn dò (3’): - Thu báo cáo thực hành. - Thu dọn vệ sinh. Chuẩn bị bài mới: Đọc kĩ bài mới & xem lại cách bón phân cho ao ương & cho cá ăn TĂ tinh. Chuẩn bị các dụng cụ, TĂ, phân bón theo nội dung yêu cầu của SGK / trang 108.
File đính kèm:
- t36-38ngnc11.doc