Giáo án Nghề nuôi cá Lớp 11 - Tiết 20 đến 24: Kĩ thuật nuôi cá ao nước tĩnh

I. MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức:

- Biết được hình thức nuôi cá thương phẩm, kĩ thuật nuôi cá nước tĩnh.

- Biết được cách chọn loài cá thích hợp phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất ở địa phương.

2/ Kĩ năng: - Rèn luyện, phát triển kĩ năng so sánh, khái quát, phân tích, tổng hợp.

 - Vận dụng vào thực tiễn SX ở địa phương & gia đình.

 3/ Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu lao động, có ý thức lập thân cho tương lai. Có ý thức bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ:

1/ GV:

a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

b) Phương tiện:- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.

 -Tranh ảnh có liên quan.

2/ HS: Đọc bài mới ở nhà.

III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1)

2/ KT bài cũ : Không KT bài cũ

3/ Tiến trình bài mới:(40')

4/ Củng cố: (3) Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK. Chú ý các yêu cầu kĩ thuật nuôi cá ao nước tĩnh & biện pháp kĩ thuật liên hoàn để nâng cao năng suất cá thương phẩm.

5/ Dặn dò: (1) Học bài cũ –Đọc trước

 

 

doc11 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 1567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Nghề nuôi cá Lớp 11 - Tiết 20 đến 24: Kĩ thuật nuôi cá ao nước tĩnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
guồn nước, chất nước ra sao ? 
GV y/c HS đọc nội dung 2/ SGK trang 126 – 127 để nêu cách chuẩn bị ao nuôi.
- Chuẩn bị ao nuôi tốt (bờ ao, độ sâu, nguồn nước), chọn giống cá. 
Ao lớn S = 0,6 – 0,7 ha.
Ao nhỏ : S > 200 m2. Ao lớn thuận lợi cho nuôi cá ghép, do nguồn TĂ tự nhiên dồi dào hơn. Nuôi đơn phù hợp với ao nhỏ, chuyên canh. Ít oxi, môi trường sống dễ biến động.
Ao nuôi có độ sâu khoảng 1.5 - 2,5m là được.
Ao nông: ít TĂ tự nhiên, sự xáo trộn ít, chịu tác động mạnh của yếu tố môi trường.
15 – 30 cm. Bùn ngăn phèn, nơi sống của SV đáy, VK, nơi diễn ra quá trình phân hủy c.h.c thành muối khoáng.
Tích lũy nhiều khí độc do phân giải kị khí của VSV a Cần nạo vét ao & phơi ao trước chu kì nuôi mới.
Cao hơn đỉnh lũ 0,5 m, không bóng rợp, đảm bảo đủ ánh sáng.
Nguồn nước sạch, pH thích hợp, không bẩn, không có chất độc hại.
HS nêu cách chuẩn bị ao nuôi :
- Tu sửa bờ ao.
- Vét bùn đáy ao, phơi ao.
- Bón vôi, phân hữu cơ & vô cơ gây màu nước.
Thả cá thử.
4/ Củng cố: (3’) Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK. Chú ý các yêu cầu kĩ thuật nuôi cá ao nước tĩnh & biện pháp kĩ thuật liên hoàn để nâng cao năng suất cá thương phẩm. 
5/ Dặn dò: (1’) Học bài cũ –Đọc trước 
Tiết 22
NS:
ND:
KĨ THUẬT NUÔI CÁ AO NƯỚC TĨNH
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Biết được hình thức nuôi cá thương phẩm, kĩ thuật nuôi cá nước tĩnh. 
Biết được cách chọn loài cá thích hợp phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất ở địa phương.
2/ Kĩ năng: - Rèn luyện, phát triển kĩ năng so sánh, khái quát, phân tích, tổng hợp.
	 - Vận dụng vào thực tiễn SX ở địa phương & gia đình.
	3/ Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu lao động, có ý thức lập thân cho tương lai. Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV: 
Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
Phương tiện:- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
 -Tranh ảnh có liên quan. 
2/ HS: Đọc bài mới ở nhà.
III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’)
2/ KT bài cũ (5’) hình thức nuôi cá thương phẩm
3/ Tiến trình bài mới :(35')
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
3) Chọn giống nuôi phù hợp với tập quán & khả năng địa phương
a) Lựa chọn giống cá nuôi
Cần căn cứ vào:
Đk tự nhiên: khí hậu, đất đai, thổ nhưỡng, nguồn nước.
Đk kinh tế, kĩ thuật.
b) Thời vụ thả cá giống
Cá được thả 2 vụ chính:
+ Vụ xuân: thả vào tháng 2 – 3 thường là cá giống lưu năm trước. Cá thả vụ xuân, nhiệt độ cao, TĂ phát triển mạnh, cá lớn nhanh a Cần thả sớm & đủ số lượng. (Đặc biệt cá lớn nhanh vào tháng 5 & cá có khả năng st bù)
+ Vụ thu: thả vào tháng 7 – 8 sau khi đánh tỉa thu hoạch cá lớn & cá giống thả là thu hoạch trong năm (thả bù).
HĐ 3: Tìm hiểu các biện pháp liên hoàn để tăng năng suất trong ao nuôi cá nước tĩnh
III. CÁC BIỆN PHÁP KĨ THUẬT LIÊN HOÀN NUÔI CÁ AO NƯỚC TĨNH ĐẠT NĂNG SUẤT CAO
1/ Sâu ao cao bờ
Ao cần phải có độ sâu hợp lí: Mùa nóng, nhiệt độ tầng mặt lên cao, cá chuyển xuống tầng sâu. Mùa lạnh, nước tầng sâu ấm hơn, thuận lợi cho nuôi ghép.
- Ao quá sâu, SV đáy không phát triển, hệ SV ao nghèo, tầng đáy thiếu oxi, VSV yếm khí hoạt động mạnh sinh ra nhiều khí độc.
- Bờ ao để giữ cá, đặc biệt các cá có khả năng chạy trốn giỏi (cá trê, cá lóc) cần phải có tường cao hoặc giăng lưới.
2/ Giống to giống tốt
- Trong ao nuôi cá có nhiều địch hại, nên thả cá giống lớn có khả năng lẫn tránh địch hại tốt hơn, chống chịu đk mt tốt hơn a ít hao hụt hơn, cá sinh trưởng nhanh, thời gian nuôi rút ngắn.
- Cỡ cá thả thích hợp : 30 – 50 g/con. Riêng cá trắm cỏ: 100 g/con (cá mới ăn TĂ lớn được).
- Thời gian thả cá tốt nhất là tháng 3 – 4. Cá thu hoạch sau 4 – 5 tháng.
Khi chọn giống cá cần phải chú ý những đk gì ?
Thời vụ nào thả cá giống phù hợp ?
Tại sao vụ xuân cá lớn nhanh hơn vụ thu ? 
Để nâng cao năng suất cá trong ao nuôi nước tĩnh cần có những biện pháp kĩ thuật nào ?
Độ sâu ao hợp lí có tác dụng gì ?
Ao quá sâu có lợi cho cá không ? Tại sao ? (GV giới thiệu bảng 22.4 để HS tham khảo)
Đối với cá trê, cá lóc, cá rô bờ ao như thế nào mới đảm bảo ?
Nêu lợi ích của việc chọn cá giống có kích thước lớn.
GV cho HS tham khảo bảng 22.6/ SGK trang 131 để HS nắm kích cỡ cá thả phù hợp)
Cỡ cá được chọn thả là bao nhiêu ?
Cá giống lớn có khả năng chống chịu tốt, lẫn tránh kẻ thù tốt hơn nên ít hao hụt cá, tốc độ sinh trưởng nhanh hơn nên thu hoạch sớm, lợi nhuận tăng.
Cỡ cá thả thích hợp : 30 – 50 g/con. Còn cá trắm cỏ: 100 g/con. 
Yếu tố TĂ & yếu tố oxi hòa tan trong ao nuôi a Mật độ cá thả quyết định 2 yếu tố này.
Tùy theo hình thức nuôi, thường là 1 – 2 con/ m2.
Riêng cá chép nuôi mật độ thấp : 1 con/ 10 – 20 m2 đáy ao.
Thả mật độ dày a thu hoạch cá sẽ nhỏ, sản lượng nhiều & ngược lại a Thả với mật độ thích hợp.
Cần nuôi ghép với tỉ lệ thích hợp.
Chú ý cá ăn tảo không quá 50 %, cá chép không quá 5%, cá trắm cỏ không quá 4%.
- TĂ tự nhiên & TĂ nhân tạo.
Nuôi với quy mô công nghiệp thì cho ăn TĂ nhân tạo là chủ yếu & nuôi quảng canh thì cho ăn TĂ tự nhiên là chủ yếu.
Bón phân cho ao : Phân hữu cơ, phân vô cơ.
4/ Củng cố: (3’) Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK. Chú ý các yêu cầu kĩ thuật nuôi cá ao nước tĩnh & biện pháp kĩ thuật liên hoàn để nâng cao năng suất cá thương phẩm. Dùng các câu hỏi trắc nghiệm trong ngân hàng đề thi để củng cố.
5/ Dặn dò: (1’) Học bài cũ –Đọc trước 
Tiết 23
NS:
ND:
KĨ THUẬT NUÔI CÁ AO NƯỚC TĨNH
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Biết được hình thức nuôi cá thương phẩm, kĩ thuật nuôi cá nước tĩnh. 
Biết được cách chọn loài cá thích hợp phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất ở địa phương.
2/ Kĩ năng: - Rèn luyện, phát triển kĩ năng so sánh, khái quát, phân tích, tổng hợp.
	 - Vận dụng vào thực tiễn SX ở địa phương & gia đình.
	3/ Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu lao động, có ý thức lập thân cho tương lai. Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV: 
Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
Phương tiện:- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
 -Tranh ảnh có liên quan. 
2/ HS: Đọc bài mới ở nhà.
III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’)
2/ KT bài cũ (5’) : cách chọn loài cá thích hợp phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất ở địa phương.
3/ Tiến trình bài mới :(35')
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
3/ Mật độ vừa phải 
- Cá st tốt khi đảm bảo 2 yếu tố cơ bản: Hàm lượng oxi hòa tan đủ để cá hô hấp & TĂ đủ cho cá st. 
- Nếu nuôi thâm canh sử dụng TĂ nhân tạo, yếu tố oxi quyết định, thường nuôi với mật độ hợp lí là 1 – 2 con/m2. Riêng cá chép, nuôi với mật độ 1 con/ 10 – 20 m2 dt đáy ao. Còn nuôi công nghiệp, thả với mật độ 3 – 5 con/ m2 thì cần phải làm tăng oxi.
- Nếu thả mật độ dày, khi thu hoạch cá sẽ nhỏ. Nếu thả mật độ thưa, khi thu hoạch cá sẽ lớn, sản lượng ít a mật độ hợp lí có lợi về mặt sản lượng & kích thước cá khi thu hoạch.
4/ Tỉ lệ hợp lí 
- Đối với nuôi quảng canh, TĂ tự nhiên là chính, nên nuôi ghép nhiều loài cá khác nhau a Cần nuôi ghép với tỉ lệ thích hợp.
- Nuôi các loài cá ăn tảo là chính thì nên thả không qua 50%, cá chép không quá 5%, cá trắm cỏ (ăn TĂ có sẵn trong ao) không quá 4%. 
5/ Cho ăn đầy đủ
Khi cho cá ăn cần căn cứ vào các yếu tố: Loài cá, cỡ cá, tình trạng cá, kích cỡ cá & thời tiết khí hậu.Có 2 cách làm:
+ Dùng phân bón làm tăng TĂ tự nhiên là chính & bổ sung TĂ nhân tạo.
+ Cho ăn TĂ nhân tạo là chính & bổ sung TĂ tự nhiên thông qua việc bón phân.
+ Nếu nuôi cá trắm cỏ là chính (40 – 50 % số lượng cá), việc bón phân chỉ áp dụng khi cá nhỏ & ao nhạt màu nước.
+ Nuôi cá ăn các loại TĂ tự nhiên là chính (mè, trôi, rô phi) thì dùng phân bón là chính:
* Phân chuồng: 10 – 20 kg/ 100m2/ tuần.
* Phân xanh: 15 – 20 kg/ 100m2/ tuần.
* Phân vô cơ : đạm urê 0,2 kg + 0,3 kg/ 100 m2/ tuần.
6/ Đánh tỉa thả bù
Là bp kt quan trọng nhằm tăng năng suất bằng cách điều chỉnh mật độ cá phù hợp với lượng TĂ. Có 3 cách:
- Thả giống 1 lần, đủ số lượng & mật độ, gồm cá giống đủ tiêu chuẩn & cá giống lớn hơn. Cá giống lớn lớn nhanh, thu hoạch trước, cá nhỏ thu cuối vụ.
- Đánh tỉa lần nào thì thả bù lần ấy.
- Đánh tỉa thả bù thường xuyên.
7/ Phòng trừ bệnh tật
Có 2 cách phòng chính:
- Dùng vaccin chủng ngừa cho cá trước khi thả.
- Giữ mt nuôi sạch: bón phân hợp lí, không thả mật độ quá dày, thay nước sạch thường xuyên. Tẩy vôi thường xuyên trước & trong khi nuôi cá.
8/ Chu kì nuôi
Chu kì nuôi dài hay ngắn được quyết định bởi đk khí hậu, kích thước cá giống, pp nuôi & yêu cầu kích thước cá thương phẩm. Chu kì nuôi càng ngắn hiệu quả kinh tế càng cao.
9/ Chăm sóc, quản lí
Cần phải:
- Chuẩn bị tốt ao nuôi, đảm bảo yêu cầu kĩ thuật.
- Chuẩn bị giống đảm bảo số lượng, giống loài, chất lượng, thời gian thả.
- Theo dõi thường xuyên hoạt động của cá trong thời kì nuôi.
- Đảm bảo mực nước đúng y/c kĩ thuật, thay nước, thêm nước định kì.
- Theo dõi tỉ lệ cá sống khi thu h

File đính kèm:

  • doct54-58ngnc11.doc
Giáo án liên quan