Giáo án môn Toán - Tuần 17
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với các số thập phân và giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
*HĐ4: Ôn tập về chuyển đổi đơn vị đo diện tích . Bài 4(HS khá, giỏi): Gọi HS nêu y/c. - y/c HS tự làm, 1HS lên bảng làm. - GV nhận xét, bổ sung. C. Củng cố dặn dò : - GV củng cố kiến thức đã ôn tập - 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS lắng nghe. - Viết các hỗn số sau thành STP - HS làm bài vào vở -1HS lên bảng làm, lớp theo dõi nhận xét. - Chuyển hỗn số về phân số rồi chia tử số cho mẫu số.hoặc chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi chuyển hỗn số mới thành số thập phân, phần nguyên vẫn là phần thập phân, phần phân số thập phân là phần thập phân - Tìm x - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - HS nêu - 2HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. - Hút được 35% lượng nước trong hồ l có nghĩa là: coi lượng nước trong hồ là 100% thì lượng nước hút đi là 35%. - 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - HS nêu:... hơn kém nhau 100 lần. - HS nêu : ... hai chữ số. Toán Giới thiệu máy tính bỏ túi I. Mục tiêu: - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân. II. Đồ dùng dạy học : Mỗi HS một máy tính bỏ túi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra: KT ĐDHT của HS B.Bài mới: *GV Giới thiệu và ghi đề bài. *HĐ1: Làm quen với máy tính bỏ túi. - GV yêu cầu HS quan sát máy tính bỏ túi và trả lời + Em thấy có những gì ở bên ngoài máy tính bỏ túi ? + Em hãy nêu những phím đã biết trên bàn phím ? + Theo em máy tính bỏ túi dùng để làm gì ? *HĐ2: Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi. -Yêu cầu HS thực hiện bấm các phím theo từng bước: ấn phím ON/C để khởi động máy. - GVyêu cầu HS tính 25,3 + 7,09 bằng máy tính bỏ túi. - GV nhận xét, kết luận và nhắc lại cách bấm từng phím. *HĐ3: Thực hành - GV giao bài tập cho HS và yêu cầu HS dùng máy tính để tính kết quả của cả 3 bài tập. - HS nhận xét. C. Củng cố dặn dò : - GV củng cố nội dung bài - GVnhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập VBT và tập sử dụng máy tính cho thành thạo. - HS để ĐD lên bàn để GV kiểm tra - HS lắng nghe. - HS quan sát máy tính. - Có hai bộ phận chính là bàn phím và màn hình - Một số HS nêu trước lớp. - Yêu cầu HS nêu ý kiến và đọc kĩ phần giới thiệu trong SGK - Dùng để tính toán,... - HS thao tác theo yêu cầu của GV. - HS nêu từng bước thực hiện - HS thực hiện lại: 25.3+7.09 = sau đó đọc kết quả trên màn hình của máy tính 32,39 - 5HS nhắc lại cách bấm các phím: + Bấm số thứ nhất. + Bấm dấu phép tính. + Bấm số thứ hai. + Bấm dấu = Đọc kết quả trên màn hình. - HS làm việc cá nhân. - 4HS lần lượt nêu kết quả tính và nhắc lại cách bấm phím. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - 1số HS khác nhắc lại cách làm của mình. - HS lắng nghe. - Về nhà thực hiện . Toán Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm I. Mục tiêu: - Biết sử dụng sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm. II. Đồ dùng: - HS chuẩn bị mỗi em một máy tính bỏ túi. III.Các hoạt động: HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS lên bảng giải bài tập đã giao về nhà. - GV nhận xét, bổ sung. B. Bài mới: *GV Giới thiệu và ghi đề bài. *HĐ1: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. GV nêu ví dụ: Chúng ta cùng tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 + Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là bao nhiêu? - GV hướng dẫn HS bấm các phím như sau: 7 : 40 % GV kết luận: Đó chính là 17,5% - GV nêu ví dụ 2. -GV nêu: Thay vì bấm 10 phím ta chỉ việc bấm các phím sau: 5 6 x 3 4 % - GV yêu cầu HS tìm một số khi biết 65% của nó là 78. *HĐ2: Luyện tập Bài 1dòng 1,2: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài vào vở bằng máy tính bỏ túi. - GV nhận xét. Bài 2 dòng 1,2: Gọi HS đọc đề bài toán. Yêu cầu HS làm bài tương tự bài 1. Bài 3a,b: Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV nhận xét, cho điểm. C. Củng cố dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GVnhận xét tiết học. - 1HS lên bảng sử dụng máy tính bỏ túi làm bài, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - HS tính và nêu trước lớp: tìm thương của 7 và 40; nhân thương đó với 100 rồi viết kí hiệu % vào bên phải thương. - HS thao tác trên máy tính và nêu: 7 : 40 = 0,175 - HS nêu: 17,5% - HS thực hiện bấm phím và đọc kết quả trên màn hình. - HS nêu các bước tính trước lớp. + Tìm thương của 56 : 100 - HS nghe và thao tác lại. - HS thực hiện bằng máy tính và nêu cách bấm: 7 8 : 6 5 % - 2HS đọc y/c. --HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả. -HS đọc đề bài và làm bài tập tương tự bài 1 - HS đọc đề bài và tự làm bài. - HS làm bài và một số HS đọc kết Toán Hình tam giác I. Mục tiêu: HS biết: - Đặc điểm của hình tam giác: 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh. - Phân biệt được 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc) - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. II. Đồ dùng:- Các hình tam giác như SGK, Ê ke III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT ở nhà của HS B.Bài mới: *GV Giới thiệu bài: *HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của hình tam giác - GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng và yêu cầu HS nêu rõ: + Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC + Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác ABC + Số góc và tên các góc của hình tam giác ABC -GV nhận xét kết luận về 3 dạng hình tam giác. *HĐ2:Giới thiệu đáy và chiều cao tương ứng. - GV giới thiệu cho HS biết về đáy của hình tam giác - Cô có tam giác ABC, từ đỉnh A cô hạ AH vuông góc với BC, ta nói rằng AH là đường cao ứng với đáy BC và độ dài AH là chiều cao của hình tam giác ABC. + Em hãy quan sát thật kĩ và nêu đặc điểm của đường cao AH ? *HĐ3: Thực hành. Bài 1: Gọi HS đọc đề toán và tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 2: Yêu cầu HS quan sát hình, dùng ê ke để kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác. Bài 3(HS khá, giỏi): Gọi HS đọc đề bài. - Y/c HS làm bài vào vở sa đó nêu miẹng kết quả , lớp theo dõi nhận xét. - GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò: +Hình tam giác có những đặc điểm gì ? - Về nhà làm bài tập VBT . - HS lắng nghe. - Hình tam giác ABC có 3 cạnh: AB, BC, AC. - Hình tam giác ABC có 3 đỉnh: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C. - Hình tam giác ABC có 3 góc: góc A, Góc B, Góc C. - HS quan sát từng hình tam giác và nêu nhận xét+ Hình tam giác có 3 góc nhọn + Hình tam giác có hai góc nhọn, 1 góc tù. - Hình tam giác này có hai góc nhọn, và 1 góc vuông -HS theo dõi. - HS quan sát, trao đổi với bạn để rút ra kết luận : đường cao AH của hình tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC. - HS nêu : Từ đỉnh B vẽ đường cao BK vuông góc với đáy AC +Từ đỉnh C ta vẽ đường cao CI vuông góc với đáy AB. - ... có ba đường cao. - HS nghe. - 1HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. +... có ba cạnh , 3 đỉnh , 3 góc. + 3 dạng ... +...là đường cao của tam giác. - HS lắng nghe - Về nhà làm bài tập . Toán : Tiết 86 Diện tích hình tam giác I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán. II. Đồ dùng: - 2 hình tam giác to bằng nhau III. Các hoạt động: TG Hoạt động dạy của T Hoạt động học của H 3' 1' 4' 5' 6' 15' 1' A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng và yêu cầu HS làm bài tập đã cho về nhà - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đề bài. 2. HĐ1: Cắt ghép hình tam giác. - GV hướng dẫn H thực hiện các thao tác cắt ghép hình như trong sgk. + Lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau, vẽ đường cao lên hình tam giác đó, dùng kéo cắt hình tam giác thành 2 phần theo đường cao của hình và đánh số 1, 2 cho từng phần. + Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để được hình chữ nhật ABCD. + Vẽ đường cao EH. 3.HĐ2:Tìm hiểu mối liên hệ giữa tam giác và hình chữ nhật. +Em hãy so sánh - Chiều dài DC của hình chữ nhật với độ dài đáy DC của tam giác? - Chiều rộng AD của hình chữ nhật với chiều cao AH của hình tam giác? - Diện tích của hình chữ nhật với diện tích của hình tam giác? 4.HĐ3: Cách tính diện tích hình tam giác. - Yêu cầu hs nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD. +Em hãy thay chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật bằng đáy và chiều cao của tam giác. +Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật em có thể tính diện tích hình tam giác như thế nào? +Em hãy nêu cách tính diện tích hình tam giác bằng lời? - T hướng dẫn H thay các độ dài cạnh bằng các chữ a, h vào công thức tính. 5.HĐ4: Luyện tập Bài 1: Yêu cầu hs đọc đề bài và tự làm bài - Gọi 2H lên bảng làm bài , lớp theo dõi nhận xét . +Muốn tính diện tích tam giác ta làm thế nào ? - GV nhận xét. Bài 2: Yêu cầu H đọc đề bài. + Em có nhận xét gì về đơn vị đo của độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác? +Em sẽ làm như thế nào để tính được diện tích của tam giác? - Yêu cầu 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Y/c H nhận xét bài của nhau và bài trên bảng . - GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - T củng cố nội dung bài - T nhận xét tiết học - Dặn H về nhà làm bài tập VBT - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV, cả lớp làm vào vở nháp. - H lắng nghe - HS thao tác theo hướng dẫn của gv. A E B D H C - Chiều dài hình chữ nhật bằng độ dài đáy của tam giác. -Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều cao của tam giác - Diện tích của hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích của hình tam giác. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: AB x CD AB x CD = CD x EH - Lấy diện tích hình chữ nhật chia 2 (CD x EH) : 2 - 5 HS nối tiếp nhau nêu cách tính. - 4 hs đọc lại ghi nhớ trong sgk. - Diện tích hình tam giác là: S = (a x b) : 2 -H đọc đề bài và tự làm bài - 2 H lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. - H nêu - 1H đọc , lớp đọc thầm - … không cùng đơn vị đo. - Đổi các số đo về cùng đơn vị đo. -2H lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở . - H nhận xét bài lẫn nhau và nhận xét bài trên bảng . -
File đính kèm:
- toan 17 da sua.doc