Giáo án môn Toán Lớp 4 - Tuần 25 - Đặng Thị Hồng Anh
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân các phân số
Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật mà các cạnh có độ dài là số tự nhiên, ví dụ: chiều rộng là 3m, chiều dài là 5m.
- Tiếp theo GV đưa hình vẽ đã chuẩn bị.
- Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu?
- Chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu?
- Để tính diện tích hình chữ nhật, chúng ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
- GV treo bảng phụ vẽ hình vuông như SGK hỏi: Hình vuông có diện tích là bao nhiêu?
- Hình vuông được chia thành mấy ô vuông nhỏ?
- Diện tích mỗi ô vuông là bao nhiêu?
- Hình chữ nhật đã tô màu chiếm mấy ô vuông?
- Diện tích hình chữ nhật bằng mấy phần diện tích hình vuông?
uy tắc. HS đọc yêu cầu bài,cả lớp làm bài vào bảng con + 2HS lên bảng làm bài. a/ . b/ . c/ . HS đọc yêu cầu bài .Rút gọn rồi tính. HS làm bài a/ b/ Từng cặpHS sửa vàthống nhất kết quả HS đọc đề bài, ghi tóm tắt và giải vào vở + 1HS giải vào bảng phụ. Tóm tắt: Chiều dài :m Chiều rộng:m Diện tích :m? Bài giải: Diện tích hình chữ nhật là: (m2) Đáp số:m2 -2 HS nêu – HS khác nhận xét HS nhận xét tiết học * & * TOÁN TIẾT 122: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nắm được cách nhân phân số với số tự nhiên & cách nhân số tự nhiên với phân số (tập suy diễn từ quy tắc chung về phân số) Nắm thêm một ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên ( là tổng của 3 phân số bằng nhau ) 2.Kĩ năng: Củng cố quy tắc nhân phân số & biết nhận xét để rút gọn phân số. 3Thái độ: -HS áp dụng làm tính nhanh, chính xác. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi mẫu BT1; BT2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 29’ 3’ Khởi động: Bài cũ: Phép nhân phân số -Gọi HS lên bảng làm BT1d và BT2c. Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào? -GV chấm 1 số vở. -GV nhận xét – ghi điểm Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em củng cố quy tắc nhân phân số và nắm thêm ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. GV HD mẫu trong SGK,sau đó cho HS làm nháp -Em có nhận xét gì về phép nhân ở phần c và d? GV: Cũng giống như phép nhân số tự nhiên, mọi phân số khi nhân với 1 cũng cho ra kết quả là chính phân số đó, mọi phân số khi nhân với 0 cũng bằng 0. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài tập yêu cầu ta điều gì? GV HD mẫu trong SGK,.sau đó cho HS thi đua. Cho HS nhận xét bài c, d để rút ra kết luận Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài tập yêu cầu ta điều gì? Yêu cầu HS tự làm Yêu cầu HS so sánh và GV nêu:Vậy phép nhân chính là phép cộng 3 phân số bằng nhau Bài tập 5: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Cho HS nêu cách tính chu vi, diện tích của hình vuông. Yêu cầu HS đọc đề bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS giải vào vở GV chấm một số vở – nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào? Nhận xét tiết học. Hoàn thành BT 3 vào vở Chuẩn bị bài: Luyện tập. Hát 2 HS lên bảng làm bàivà nêu cách tính. 1.d/ 2.c/ = -HS nhận xét HS đọc yêu cầu bài. Tính (theo mẫu) a/ .b/ . c/ .d/ . -Phép nhân ở phần c là phép nhân phân số với 1,có kết quả là chính phân số đó. - Phép nhân ở phần d là phép nhân phân số với 0,có kết quả là 0. HS đọc yêu cầu bài. Tính (theo mẫu) a/ ;b/ . c/ ; d/ . +1 nhân với phân số nào cũng cho kết quảlà chính phân số đó. +0 nhân với phân số nào cũng bằng 0. HS đọc yêu cầu bài.. Tính rồi so sánh kết quả = = Bằng nhau. HS đọc đề bài, ghi tóm tắt và giải vào vở + 1HS giải vào bảng phụ. Tóm tắt: Hình vuông a: :m Chu vi:? Diện tích:? Bài giải: Chu vi của hình vuông là: (m) Diện tích của hình vuông là: (m2) Đáp số: Chu vi: m Diện tích: m2 -2HS nêu - HS khác nhận xét. HS nhận xét tiết học * & * Ngày soạn:7/03/2008 Ngày dạy: 12/03/2008 TOÁN TIẾT 123: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Kĩ năng: HS bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số:tính chất giao hoán,tính chất kết hợp,tính chất nhân một tổng hai phân so ávới một phân số. Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản. 2.Thái độ: -HS biết áp dụng vào giải toán, làm bài tập. II.CHUẨN BỊ: Kẻ bảng các tính chất: a x b = b x a (a x b) x c = a x (b x c) (a + b) x c = a x c + b x c c x (a + b) = c x a + c x b III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 15’ 15’ 3’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa lại bài 3 . GV nhận xét-ghi điểm Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số a/ Giới thiệu tính giao hoán -GV viết : Yêu cầu HS tính Sau đó cho HS so sánh rút ra kết luận Có nhận xét gì về các thừa số của hai tích? Đây là tính chất gì? b/ Tính chất kết hợp. GV HD tương tự như phần a -Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên -Hãy tìm điểm giống nhau và khác nhau của hai biểu thức trên ? GV nhận xét, rút ra kết luận. c/ Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số Thực hiện tương tự như phần a,b. -HD HS từ nhận xét trên . GV nhận xét ,rút ra kết luận. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài tập yêu cầu điều gì ? Yêu cầu HS vận dụng các tính chất vừa học để tính. Khi chữa bài GV có thể yêu cầu HS nêu tính chất đã được vận dụng -GV cùng HS nhận xét Lưu ý: Có thể cho HS nhận xét xem cách nào thuận tiện hơn Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở GV chấm một số vở – nhận xét. Củng cố Yêu cầu HS nêu tính chất của phép nhân phân số. Nhận xét tiết học. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 3 Chuẩn bị bài: Tìm phân số của một số Hát -2HS lên sửa bài HS nhận xét HS làm bài ; Vậy : Đổi chỗ cho nhau Tính chất giao hoán HS phát biểu :Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi. HS tính: Vậy :=. -Hai biểu thức có giá trị bằng nhau -Hai biểu thức đều là phép nhân của ba phân số tuy nhiên biểu thức là tích của hai phân số đầu nhân với phân số thứ ba,còn biểu thức là phân số thứ nhất nhân với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba. * Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba. HS tính: Vậy : * Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba, rồi cộng các kết quả lại - 1HS đọc yêu cầu đề bài - Tính bằng hai cách * Cách 1: = = Cách 2:== =. * Cách 1:= Cách 2: == = * Cách 1:= Cách 2:== = -HS đọc đề bài, ghi tóm tắt và giải vào vở + 1HS giải vào bảng phụ. Tóm tắt: Chiều dài:m Chiều rộng:m Chu vi:? Bài giải: Chu vi của hình chữ nhật là: (m) Đáp số: m HS nêu -HS nhận xét tiết học * & * TOÁN TIẾT 124: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I.MỤC TIÊU: Kiến thức – Kĩ năng: HS hiểu đề bàivà biết cách giải bài toán dạng: tìm phân số của một số. Thái độ: - HS biết áp dụng vào giải toán, làm bài tập. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ Hình vẽ trong giấy khổ to ? quả 12 quả III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 14’ 14’ 4’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS bài 3 GV chấm 1 số vở GV nhận xét-ghi điểm Bài mới: Giới thiệu:Khi được học về phân số các em sẽ được học thêm nhiều dạng toán mới,bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen và biết giải các bài toán dạng tìm phân số của một số Hoạt động1: Giới thiệu cách tìm phân số của một số a/ GV nêu nhắc lại bài toán:Mẹ mua được 12 quả cam,mẹ đem biếu bà số cam đó.Hỏi mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam. của 12 quả cam là mấy quả cam? b/ GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả? GV treo hình minh họa đã chuẩn bị y/c HS quan sát và hỏi: +số cam trong rổ như thế nào so với số cam trong rổ? +Nếu biết được số cam trong rổ là bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết tiếp được số cam trong rổ là bao nhiêu quả? +số cam trong rổ là bao nhiêu quả? +số cam trong rổ là bao nhiêu quả? -Vậycủa 12 quả cam là bao nhiêu quả? -GV nêu:Ta có thể tìm số cam trong rổ như sau: 12 x = 8 (quả) Như vậy ta có:(12 : 3) x 2 = 12 x = 8 -HD HS nêu bài giải của bài toán * Vậy muốn tìm của số 12 ta làm thế nào? -Hãy tính của 15. Hãy tính của 24 Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu đề bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập. -GV cùng HS sửa bài - nhận xét Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS giải vào vở GV chấm một số vở – nhận xét. 4. Củng cố Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào? . Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Làm bài tập 3 Chuẩn bị bài: Phép chia phân số Hát -1HS sửa bài Bài giải: May 3 chiếc túi hết số mét vải là: (m) Đáp số:2 m vải HS nhận xét -HS nghe, nhắc lại tựa bài. -HS trả lời: Mẹ đã biếu bà 12 : 3 = 4 quả cam. -HS đọc lại bài toán -HS quan sát và trả lời +số cam trong rổ gấp đôi số cam trong rổ. + Ta lấysố cam trong rổ nhân với 2. +số cam trong rổ là 12 : 3 = 4(quả) +số cam trong rổ là 4 x 2 = 8(quả) - của 12 quả cam là 8 quả HS nhắc lại cách giải bài toán: Để tìm của số 12 ta làm như sau: (12 : 3) x 2 = 8 + HS nhắc lại Bài giải: số cam trong rổ là: 12 x = 8 (quả) Đáp số: 8 quả cam * Mu
File đính kèm:
- giao_an_mon_toan_lop_4_tuan_25_dang_thi_hong_anh.doc