Giáo án môn Toán Lớp 4 - Tuần 15 - Đặng Thị Hồng Anh
1. Bài cũ: Một tích chia cho một số.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 1
- Khi chia một tích cho một số ta làm thế nào?
- GV nhận xét- ghi điểm
2. Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động1: Bước chuẩn bị (Ôn tập)
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung sau đây:
+ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
+ Quy tắc chia một số cho một tích.
Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- GV ghi bảng: 320 : 40
- Ap dụng quy tắc một số chia một tích , GV yêu cầu HS thực hiện phép tính.
GV cùng HS nhận xét
-Yêu cầu HS nêu nhận xét:320 : 40 và 32 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4
lớp theo dõi nhận xét. HS đọc lại phép tính và thực hiện 320: 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 + Kết quả của 320 : 40 = 32 : 4 HS đặt tính 320 40 0 8 HS đọc lại phép tính và thực hiện 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 HS nêu nhận xét: + Kết quả 32000 : 400 = 320 : 4 +Có thể cùng xoá đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chiađể được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80) HS đặt tính. 32000 400 00 80 HS đọc yêu cầu bài + 1HS lên bảng đặt tính+ cả lớp làm bảng con. a. 420 60 4500 500 0 7 0 9 b. 85000 500 92000 400 35 170 12 230 00 00 HS đọc yêu cầu bài – nêu cách tìm thừa số chưa biết và làm bài vào vở nháp. x 40 = 25600 x 90 = 37800 x = 25600: 40 x = 37800:90 x = 640 x = 420 HS đọc yêu cầu bài,ghi tóm tắt và giải vào vở. Bài giải Nếu 1 toa chở 20 tấn thì cần 180 : 20 = 9 (toa) Nếu mỗi toa chở 30 tấn thì cần 180 : 20 = 6 (toa) Đáp số: a) 9toa; b) 6 toa HS nêu HS nhận xét tiết học TOÁN TIẾT 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số. 2. Thái độ: - HS biết áp dụng trong cuộc sống hàng ngày. II.CHUẨN BỊ: Bảng con hoặc vở nháp. Bảng phụ ghi nội dung BT3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 7’ 8’ 15’ 3’ Khởi động: Bài cũ: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0. GV yêu cầu HS lên bảng làm lại BT1 - Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm như thế nào? GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài: Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 672 : 21 - Phép chia gồm những thành phần nào? Số chia có mấy chữ số? a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. Bước 1: Chia .67 chia 21 được 3, viết 3 Bước 2: Nhân .3 nhân 1 bằng 3, viết 3 .3 nhân 2 bằng 6, viết 6 Bước 3: Trừ .67 trừ 63 bằng 4, viết 4 Bước 4: Hạ .Hạ 2 c. Tìm chữ số thứ 2 của thương tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 779 : 18 - Tương tự như trên a.Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. Bước 1: Chia .77 chia 18 được 4, viết 4 Bước 2: Nhân4 nhân 8 bằng32,viết 2nhớ 3 .4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7 Bước 3: Trừ .77 trừ 72 bằng 5, viết 5 Bước 4: Hạ .Hạ 9 c. Tìm chữ số thứ 2 của thương tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu gì? Yêu cầu cả lớp làm bảng con + 1HS lên bảng lớp GV theo dõi nhận xét – nêu kết quả đúng. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu cả lớp giải vào vở GV chấm một số vở – nhận xét Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết? Cách tìm số chia chưa biết? GV cùng HS sửa bài – nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách chia cho số có hai chữ số? - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài:Chia cho số có hai chữ số (tt) Hát 2HS lên bảng sửa bài trả lời câu hỏi HS nhận xét HS lặp lại tựa HS đọc phép tính HS đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV 672 21 63 32 42 42 00 HS đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV 779 18 73 43 059 54 05 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp làm bảng con + 1HS lên bảng lớp a. 12 b. 7 16( dư 20) 7( dư 5) HS nhận xét bài bạn. HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở .Bài giải Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là: 240 : 15 = 16( bộ) Đáp số : 16 bộ HS đọc yêu cầu bài + nêu cách làm bài và cử đại diện thi đua. x 34 = 714 b. 846 : x = 18 x = 714: 34 x = 846 : 18 x = 21 x = 47 HS nêu – HS khác nhận xét HS nhận xét tiết học Ngày soạn:2/12 Ngày dạy : 5/12 TOÁN TIẾT 73 : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số. 2. Thái độ: - HS biết áp dụng trong cuộc sống hàng ngày. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi nội dung BT3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 7’ 8’ 23’ 4’ Khởi động: Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số GV yêu cầu HS làm lại BT1 Nêu cách chia cho số có hai chữ số? GV nhận xét 3. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài: Hoạt động1: Trường hợp chia hết GV ghi : 8192 : 64 Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính. a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. Bước 1: Chia .179 chia 64 được 2, viết 2 Bước 2: Nhân .2 nhân 4 bằng 8, viết 8 .2 nhân 6 bằng 12, viết 12 Bước 3: Trừ .9 trừ 8 bằng 1, viết 1 .7 trừ 2 bằng 5, viết 5 .1 trừ 1 bằng 0 - Bước 4: Hạ .Hạ 2 c. Tìm chữ số thứ 2 của thương Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư GV ghi 1154 : 62 Tương tự VD1 gọi HS lên bảng đặt tính và tính a.Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) Yêu cầu HS so sánh sự khác nhau giữa hai ví dụ. - Số dư so với số chia như thế nào? - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu gì? Yêu cầu cả lớp làm bảng con + 1HS lên bảng lớp GV theo dõi nhận xét – nêu kết quả đúng. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu cả lớp giải vào vở GV chấm một số vở – nhận xét Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết? Cách tìm số chia chưa biết? GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi. GV cùng HS sửa bài – nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách chia cho số có hai chữ số? - Số dư so với số chia như thế nào? - Nhận xét tiết học Làm lại bài tập 3 vào vở và chuẩn bị bài: Luyện tập Hát 2HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi HS nhận xét HS nhắc lại tựa. 1HS lên bảng đặt tính HS cả lớp làm nháp theo sự hướng dẫn của GV 8192 64 . 64 128 179 128 512 512 0 1HS lên bảng đặt tính HS cả lớp làm nháp theo sự hướng dẫn của GV 1154 62 . 62 18 534 496 38 + VD1 là phép chia hết, VD2 là phép chia có dư. + Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia HS đọc yêu cầu bài, làm vào bảng con + 1HS lên bảng lớp a. 57 b. 123 71( dư 3) 127( dư 2) HS nhận xét bài bạn. HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở. Bài giải Thực hiện phép chia ta có: 3500 : 12 = 291( dư 8) Vậy 3500 bút chì đóng được 291 tá và còn thừa 8 bút chì. Đáp số :291 tá và còn thừa 8 bút chì. HS đọc yêu cầu bài, nêu cách thực hiện và cử đại diện thi đua. 75 x = 1800 b. 1855 : x = 35 x = 1800 : 75 x = 1855 : 35 x = 24 x = 53 2HS nêu – HS khác nhận xét. HS nhận xét tiết học TOÁN TIẾT 74 : LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. 2. Thái độ: - HS biết áp dụng để tính toán hàng ngày. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung BT2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 25’ 5’ Khởi động: Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số (tt) - Nêu cách chia cho số có hai chữ số? - Số dư so với số chia như thế nào? GV yêu cầu HS lên bảng làm lại BT3 GV nhận xét 3. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài: Hoạt động 1: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu gì? Yêu cầu cả lớp làm bảng con + 1HS lên bảng lớp GV theo dõi nhận xét – nêu kết quả đúng Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức. - GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi đua cặp đôi. Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu cả lớp giải vào vở GV chấm một số vở – nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: Nêu cách tính giá trị biểu thức - Nêu cách chia cho số có hai chữ số? - Số dư so với số chia như thế nào? - Làm lại BT2 vào vở 1 Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt) Hát 2HS lên bảng sửa bàivà trả lời câu hỏi HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa HS đọc yêu cầu bài, làm vào bảng con + 1HS lên bảng lớp a. 19 b. 273 16( dư 3) 237( dư 33) HS nhận xét bài bạn. HS đọc yêu cầu bài -Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức. 4237 x18 – 34578 8064 : 64 x 37 = 76266 – 34578 = 126 x 37 = 41688 = 4662 46857 + 3444 : 28 601759- 1998 :14 = 46857 + 123 = 601 759 – 142 = 46980 = 601617 HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở. Tóm tắt 1bánh xe: 36 nan hoa 5260 nan hoa: . . .xe; còn thừa : nan hoa? Bài giải Mỗi xe đạp cần số nan hoa là: 36 x 2 = 72( nan hoa) Số xe đạp lắp được nhiều nhất là 5260 : 72 = 73(xe)( dư 4 nan hoa
File đính kèm:
- giao_an_mon_toan_lop_4_tuan_15_dang_thi_hong_anh.doc