Giáo án môn Toán Lớp 3 - Chương trình cả năm (Phần 1)
HOẠT ĐỘNG DẠY
I. Dạy – học bài mới
1/ Giới thiệu bài :ÔN tập về đọc,viết, so sánh các số có ba chữ số.
Giáo viên ghi tên bài dạy lên bảng
2/ Ôn tập về đọc viết số:
- Giáo viên đọc cho Học sinh viết các số sau:
Theo lời đọc: 456,227,134,506,609,780. Giáo viên nhận xét
- Giáo viên viết lên bảng các số có ba chữ số( khỏang 10 số) bất kỳ.
Yêu cầu: Một dãy bàn Học sinh nối tiếp nhau đọc các số trên bảng.
- Bài tập 1: yêu cầu Học sinh làm trong SGk. Cho Học sinh đổi chéo vở, kiểm tra
Giáo viên nhận xét chung.
3/Ôn tập về thứ tự số:
g 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: Y/c hs đọc kỹ y/c của bài rồi trả lòi - Y/c bạn khác nhận xét - Gv nhận xét cho điểm * Bài 2: Cho hs đọc đề - Y/c hs làm bài vào vở - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 3: Cho hs đọc đề - Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoặch được bao nhiêu kg cà chua ta phải biết được điều gì? - Vậy ta phải tìm số kg cà chua của thửa ruộng thư hai trước - Y/c hs làm bài vào vở Tóm tắt: Thửa một - Thửa hai: * Bài 4: - Y/c hs đọc nội dung của cột đầu tiên và cột thứ ( cột mẫu) - Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào? - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số béta làm thế nào? - Y/c hs làm bài vào vở Chữa bài và cho điểm hs III/ Củng cố và dặn dò : - 2 em trả lời -Nghe - a. Sợi dây 18 mét dài gấp sợi dây 6m số lần là: 18 : 6 = 3( lần) b. bao gạo 35 kg cân nặng gấp bao gạo 5 kg số lần là 35 :5 = 7 (lần) - 1 em đọc to - 1 em lên bảng làm Bài giải: Số con bò gấp số con trâu số lần là 20 : 4 = 5(lần) Đáp số : 5 (lần) - 1 em đọc to đề bài - Ta phải biết được số kg cà chua thu được ỡ mỗi thửa ruộng là bao nhiêu? - 1 em lên bảng làm Bài giải: Số kg thu được của thửa thứ hai là 27 x 3 = 81 (kg) Số kg thu được của hai thửa là 27 + 81 = 108 (kg) Đáp số : 108 (kg) - Lấy số lớn trừ đi số bé - Lấy số lớn chia cho số bé - 1 em lên bảang làm - Đổi vở chéo kiểm tra về nhà làm bài tập thêm về gấp 1 số lần lên nhiều lần, so sánh số lớn gấp mấy lần so số bé Nhận xét tiết học TIẾT 59 : BẢNG CHIA 8 Mục tiêu : Giúp HS Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8 Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn ( về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8) B. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 tấm tròn C- – Các họat động dạy học chủ yếu: I/ Kiểm tra bài cũ: -G ọi hs đọc bảang nhân 8 - Nhận xét và cho điểm II/ Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu : - 2 em Trong thời gian học toán này các em sẽ dựa vào bảng nhân 8 để thành lập bảng chia 8 và làm các bài tập trong bảng chia 8 2. Lập bảng chia 8: * Gắn lên bảng một tấm bìa có 8 tấm tròn và hỏi: lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn . Vậy 8 lầy 1 lần được mấy? - Hãy viết phép tính tương ứng - Trên tất cả các tấm bìa có 8 tấm tròn, biết mỗi tấm có 8 tấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa - Vậy 8 chia cho 8 được mấy lần? - Viết bảng: 8 : 8 = 1, Y/c hs đọc cả phép nhân và phép chia * Gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán . Mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi có hai tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Hãy lập phép tính tương ứng - Có 2 tấm bìa có tất cả 16 chấm tròn . Biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn, Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? - Hãy lập phép tính tương ứng - Vậy 16 : 8 được mấy lần? - Viết lên bảng : 16 : 8 = / - Y/c hs đọc : 8x2 = 16, 16 : 8 = 2 * Tiến hành tương tự với 24: 8 và cho hs tự thành lập để xây dựng bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8 3. Hướng dẫn hs học thuộc bảng chia 8: - Cho cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh - _ Y/c hs tìm điểm giống nhau của các phép chia trong bảng 8 - Có nhận xét gì về số bị chia? - Có nhận xét gì về kết quả? - Xóa dần y/c hs đọc theo dãy, tổ, hoặc cá nhân - Thi đọc thuộc bảng chia 8 cho hs - Y/c đọc đồng thanh thuộc lòng bảng chia 8 4. Luyện tập – thực hành: * Bài 1:Cho hs đọc đề - Y/c hs làm vào vở - Chữa bài cho hs đổi vở, kiểm tra đổi chéo bài cho nhau - Nhận xét vàcho điểm * Bài 2: Cho hs đọc đề - Cho hs làm bài vào vở - Chữa bài - Hỏi: Khi đã biết 8 x 5 = 40 có thể ghi ngay kết quả của 40 và 40:5 được không ? Vì sao? - Các cột còn lại giải thích tương tự * Bài 3: Cho hs đọc đề - Cho hs làm bài vào vở - Chữa bài . Cho hs đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau - Nhận xét và cho điểm * Bài 4: Tiến hành như bài 3 - Được 8 - 8 x 1 = 8 - Có 1 tấm bìa - 8 : 8 = 1 - 16 chấm tròn - 8 x 2 = 16 2 tấm bìa - 16 : 8 = 2 ( tấm) - 2 - 2 Lần - Số chia là - Là dãy số đều thêm 8 -> 8 - Lần lượt 1, 2 , 3. - 1 lần - 12 em nối tiếp nhau đọc, kết quả từng phép tính - 4 em lên bảng phụ làm, mỗi em làm 1 cột - Đổi vở kiểm tra bài nhau . Được vì nếu lấy tích cho Tsố này thì sẽ được Tsố kia - 1 em đọc to đề - 1 em lên bảng làm Bài giải: Mỗi mảnh vải dài số mét là: 32 : 8 = 4 (m) Đáp số : 4 (m) Bài giải: Số mảnh vải cắt được là 32 : 8 = 4(mảnh) Đáp số : 4 (mảnh) III/ Củng cố và dặn dò : - Gọi vài em đọc thuộc lòng bảng chia 8 - -Y/c hs về nhà học thuộc lòng bảng chia 8 - Nhận xét tiết học TIẾT 60: LUYỆN TẬP Mục tiêu : Giúp HS Học thuộc lòng bảng chia 8 và vận dụng trong tính toán B- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu C- – Các họat động dạy học chủ yếu: I/ Kiểm tra bài cũ: -Gọi hs đọc thuộc lòng bảng chia 8 - Nhận xét và cho điểm II/ Dạy học bài mới : 1/ Giới thiệu : nêu mục tiêu giờ học và ghi tên lên bảng 2/ Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: Cho hs đọc đề - a. Y/c hs làm bài vào vở - Khi biết 6 x 8 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 được không ? vì sao? - b. Tiến hành tương tự câu a * Bài 2: Cho hs đọc đề - Y/c hs làm bài vào vở - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 3: Cho hs đọc đề - Người đó có bao nhiêu con thỏ? - Sau khi bán đi 10 con thì còn lại bao nhiêu? - Số con thỏ còn lại ngày đó làm gì? - Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ? - Y/c hs trình bày bài giải vào vở - Nhận xét và cho điểm * Bài 4: Cho hs đọc đề - Chia các nhóm, mỗi nhóm 6 em cùng thảo luận tìm 1/8 số ô vuông của mỗi hình và tô màu - Các nhóm báo cáo kết quả - 3 em - Nghe - Vài em nêu - 4 em lên làm mỗi em một cột - Được. Vì khi lấy tích chia cho thưong số này ta được thưong số kia - 4 em lên làm ở bảng phụ, mỗi em một cột - Đổi chéo vở kiểm tra - 1 em đọc to đề - 42 con - 42 – 10 = 32(con) - Nhốt đều vào 8 chuồng - Mỗi chuồng có 32 : 8 = 4 ( con thỏ) - 1 em lên bảng - 1 em đọc to III/ Củng cố và dặn dò : - Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng chia 8 - Gọi 2 em nêu cách tìm 1 phần mấy của 1 số - Nhận xét tiết học TIẾT 61: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN A- Mục tiêu : Giúp HS - Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn B- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh họa như trong SGK c- – Các họat động dạy học chủ yếu: I/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs nêu cách so sánh số lớnù gấp mấy lần số bé - Nhận xét và cho điểm II:Dạy học bài mới : 1/ Giới thiệu : Nêu mục tiêu giờ học và ghi lên bảng 2/ Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn *Nêu Vd: Đọan thẳng Ab dài 2cm, đọan thẳng Cd dài 6cm hỏi : Độ dài đoạn thẳng Cd gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng Ab - Gv nêu: Độ dài đoạn thẳng Cd gấp 3 lần độ dài đọan thẳng Ab ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng Ab bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng Cd * Kết luận: Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần độ dài đoạn thẳng CD ta làm như sau - Thực hiện phép chia độ dài Cd cho độ dài AB: 6 : 3 = 2(lsần) - Trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng Cd * Giới thiệu bài toán: - Cho hs đọc đề tóan( bảng phụ) - Phân tích bài toán thực hiện theo 2 bước tương tự như ví dụ - Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? Vẽ sơ đồ minh họa - Tuổi mẹ/ Tuổi con? Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ/ - Hướng dẫn thực hành hs cách trình bày bài giải Bài giải: Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là 30 : 6 = 5 (lần) vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ Đáp số : 1/5 ( lần) - 2 em - Nghe - vài em nêu lại - Hs thực hiện phép chia 6 : 2 = 3(lần) -Nghe và nêu lại -1 em đọc to - 30 : 6 = 5 - 1/3 - Nghe theo dõi GV trình bày - 2 em đọc bài giải * Kết luận: Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn 3. Luyện tập – thực hành: * Bài 1: Cho hs đọc hàng đầu của bảng - Y/c đọc dòng mẫu và tìm hiểu - 8 gấp mấy lần 2? - Vậy 2 bằng một phần mấy 8? - Y/c hs làm phần tiếp theo - Chữa bài và cho điểm * Bài 2: Cho hs đọc đề - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Y/c hs làm bài vào vở Chữa bài và cho điểm Bài giải: Số sách ngăn dười gấp số sách ngăn trên số lần là 24 b: 6 = 4(lần) vậy số sách ngăn dười bằng ¼ số sách ngăn trên Đáp số : ¼ * Bài 3: Cho hs đọc đề a/ Cho hs quan sát và nêu số hình màu xanh, số hình màu trắng có trong hình này - Số hình màu trắng gấp mấy lần số hình màu xanh? - 2 em 4 lần - ¼ - 1 em lên bảng - Đổi chéo vở kiểm tra - 1 em đọc to - So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn? - Đổi vở chéo kiểm tra - 1 em đọc to - 1 hình vẽ màu xanh - 5 hình màu trắng - 5 : 1 = 5(lần) Vậy số hình màu xanh bằng 1/5 số hình màu trắng b và c tiến hành tương tự như câu a III/ Củng cố và dặn dò : -Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào? - Về nhà luyện tập thêm - Nhận xét tiết học - 2 Bước: bước 1 tìm số lớn gấp số bé - Bước 2 trả lời số bé bằng một phần mấy số lớn TIẾT 62: LUYỆN TẬP Mục tiêu : Giúp HS Rèn luye
File đính kèm:
- giao_an_mon_toan_lop_3_chuong_trinh_ca_nam_phan_1.doc