Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tiết 76: Ngày, giờ - Năm học 2014-2015

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Biết các buổi và cách gọi tên giờ tương ứng trong 1 ngày.

- Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian: Ngày – Giờ.

- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.

2. Kĩ năng:Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối. đêm.

- Làm được các BT1,2 trong SGK. Những BT còn lại động viên HS về nhà làm.

3. Thái độ: Ham học hỏi, mở rộng kiến thức.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

1.GV: Bảng phu, bút dạï. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử.

2.HS: Vở, bảng con.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 19/02/2022 | Lượt xem: 354 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tiết 76: Ngày, giờ - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16: Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2014
CHÀO CỜ
 ----------------------------------------
TOÁN
Tiết 76: NGÀY , GIỜ 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và cách gọi tên giờ tương ứng trong 1 ngày.
- Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian: Ngày – Giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. 
2. Kĩ năng:Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối. đêm.
- Làm được các BT1,2 trong SGK. Những BT còn lại động viên HS về nhà làm.
3. Thái độ: Ham học hỏi, mở rộng kiến thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1.GV: Bảng phu, bút dạï. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử.
2.HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
15p
14p
3p
A.Ổn định:
B. Bài cũ: 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu: 
2. Giới thiệu ngày, giờ.
3.Thực hành
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
D. Củng cố:
Dặn dò:
- Đặt tính rồi tính:
 32 – 25 , 61 – 19 , 44 – 8
- GV nhận xét .
- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
Bước 1:
- Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm ?
- Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ?
- Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
Bước 2:
- Nêu: Một nggày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ?
- Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
- Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ ?
- Làm tương tự với các buổi còn lại.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK.
Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- Vì sao ?
- Có thể hỏi thêm về các giờ khác.
*Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
H: Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
- Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại ?
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét .
*Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Cho HS trả lời miệng.
*GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài.
H: 1 ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu ? ...
*Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Bây giờ là ban ngày.
- Em đang ngủ.
- Em ăn cơm cùng các bạn
- Em đang học bài cùng các bạn
- Em xem tivi.
-Em đang ngủ.
- HS nhắc lại.
- HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời 24 tiếng đồng hồ (24 giờ).(GV có thể quay đồng hồ cho HS đếm theo).
- HS đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, , 10 giờ sáng.
- Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
- Đọc bài.
- Còn gọi là 13 giờ.
- Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 giờ cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chính là 13 giờ
- Xem giờ trên mặt đồng...
- Chỉ 6 giờ.
- Làm bài. 1 HS đọc chữa bài.
- Nhận xét bài bạn đúng/sai.
- Đọc đề bài.
- HS trả lời
- Làm bài.
20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối
- HS nêu. Bạn nhận xét.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_2_tiet_76_ngay_gio_nam_hoc_2014_2015.doc