Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Tiết 25: Truy vấn dữ liệu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm và vai trò của mẫu hỏi
- Biết các bước chính để tạo ra một mẫu hỏi
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi
- Tạo được mẫu hỏi đơn giản.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, máy chiếu đa năng, giáo án.
- Một CSDL mẫu quản lý bán hàng có 3 bảng khach¬_hang, mat_hang và hoa_don cùng một số mẫu hỏi để minh hoạ
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các khái niệm mẫu hỏi
a. Mục tiêu:
- HS hiểu khía niệm mẫu hỏi
- Biết các chức năng của mẫu hỏi, sự cần thiết của mẫu hỏi
b. Nội dung
- Mẫu hỏi được sử dụng để tìm kiếm, sắp xếp khi dữ liệu được lưu trữ trên nhiều bảng.
- Mẫu hỏi thường được sử dụng để:
+ Sắp xếp các bản ghi
+ Chọn các bản ghi thoả mãn các điều kiện cho trước
+ Chọn các trường để hiển thị
+ Thự hiện tính toán
+ Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.
Kết quả thực hiện mẫu hỏi có thể tham gia vào việc tạo bảng, biểu mẫu, tạo mẫu hỏi khác hoặc báo cáo.
TRUY VẤN DỮ LIỆU (Tiết PPCT: 25) Ngày soạn: ............................................ Ngày đăng kí giáo án: ......................... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm và vai trò của mẫu hỏi - Biết các bước chính để tạo ra một mẫu hỏi 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi - Tạo được mẫu hỏi đơn giản. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, máy chiếu đa năng, giáo án. - Một CSDL mẫu quản lý bán hàng có 3 bảng khach_hang, mat_hang và hoa_don cùng một số mẫu hỏi để minh hoạ 2. Học sinh: SGK, vở ghi III. Hoạt động dạy - học 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các khái niệm mẫu hỏi a. Mục tiêu: - HS hiểu khía niệm mẫu hỏi - Biết các chức năng của mẫu hỏi, sự cần thiết của mẫu hỏi b. Nội dung - Mẫu hỏi được sử dụng để tìm kiếm, sắp xếp khi dữ liệu được lưu trữ trên nhiều bảng. - Mẫu hỏi thường được sử dụng để: + Sắp xếp các bản ghi + Chọn các bản ghi thoả mãn các điều kiện cho trước + Chọn các trường để hiển thị + Thự hiện tính toán + Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác. Kết quả thực hiện mẫu hỏi có thể tham gia vào việc tạo bảng, biểu mẫu, tạo mẫu hỏi khác hoặc báo cáo. c. Cách tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu câu hỏi đặt vấn đề: Trong bài toán quản lý kinh doanh bán hàng. Những câu hỏi thường đặt ra là gì? - GV: Ta có thể chia các câu hỏi đó thành 2 nhóm: nhóm 1 là câu hỏi chỉ liên quan đến một bảng, nhóm 2 là câu hỏi liên quan đến nhiều bảng. - Đối với câu hỏi nhóm 1 ta có thể sử dụng các thao tác lọc, tìm kiếm để tìm câu trả lời. - Đối với câu hỏi nhóm 2 ta phải sử dụng mẫu hỏi. - Dựa vào các kiến thức đã học và kết hợp với SGK, các em cho cô biết khái niệm về mẫu hỏi? thực hiện một số mẫu hỏi để học sinh thấy được khả năng của biểu mẫu. -Tham khảo SGK, cho cô biết những khả năng của biểu mẫu? - Có những chế độ nào khi làm việc với biểu mẫu? Trả lời: - Ngày... bán được bao nhiêu mặt hàng nào đó? - Doanh thu của ngày .... là bao nhiêu? Mẫu hỏi dựa vào liên kết giữa các bảng để thống kê dữ liệu, nhóm và chọn các bản ghi của nhiều bảng theo một điều kiện cho trước + Sắp xếp các bản ghi + Chọn các bản ghi thoả mãn điều kiện cho trước + Chọn các trường để hiển thị + Thực hiện tính toán + Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác. - Có 2 chế độ: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu thức và các hàm a. Mục tiêu: - HS biết các toàn hạng và phép toán xây dựng nên biểu thức - Viết đúng biểu thức - HS biết tên và chức năng của một số hàm cơ bản b. Nội dung: - Phép toán thường dùng bao gồm: +, -, *, / (P/t số học) ,=,= ,( P/t so sánh) AND, OR, NOT( p/ t lôgic) - Toán hạng trong biểu thức có thể là: + Tên các trường đóng vai trò các biến được ghi trong dấu ngoặc vuông. + Các hằng số + Các hằng văn bản + Các hàm số: (SUM, AVG, MAX, MIN, COUNT....) - Biểu thức số học: Được sử dụng để mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi - Biểu thức lôgic: được sử dụng trong các trường hợp sau + Thiết lập bộ lọc cho bảng + Thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi - Các hàm SUM : Tính tổng các giá trị AVG : Tính giá trị trung bình MIN : Tính giá trị nhỏ nhất MAX : Tìm giá trị lớn nhất COUNT : Đếm số giá trị khác trống c. Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Để thực hiện các tính toán và kiểm tra các điều kiện, trong Access sử dụng các phép toán và toán hạng. - Nhắc lại những phép toán đã được học? - Những toán hạng nào dùng để xây dựng biểu thức trong Pascal? Gv: Có những loại biểu thức nào? Gv: Giới thiệu các phép toán, các toán hạng, các loại biểu thức trong Access: - Phép toán thường dùng bao gồm: +, -, *, / (P/t số học) ,=,= ,( P/t so sánh) AND, OR, NOT( p/ t lôgic) - Toán hạng trong biểu thức có thể là: + Tên các trường đóng vai trò các biến được ghi trong dấu ngoặc vuông. + Các hằng số + Các hằng văn bản: được ghi trong cặp dấu nháy kép + Các hàm số: (SUM, AVG, MAX, MIN, COUNT....) Hãy cho một số ví dụ về các toán hạng? - Các loại biểu thức: - Biểu thức số học: Được sử dụng để mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi * Cú pháp: : - Biểu thức lôgic: được sử dụng trong các trường hợp sau + Thiết lập bộ lọc cho bảng + Thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi Gv: Hãy cho ví dụ về biểu thức số học? Gv: Giả sử trong CSDL QLHS cần tìm các HS là GT= nam có ĐTB môn tin >=8.5 thì ta phải viết Bthức như thế nào? Access cung cấp một số hàm thống kê thông dụng áp dụng cho các nhóm, gọi tắt là các hàm:SUM, AVG, MIN,MAX,COUNT Gv: Hãy cho biết công dụng các hàm nêu trên? - Bốn hàm đầu tiên chỉ thực hiện trên các trường kiểu số +, -, *, / (P/t số học) ,= ,= ,( P/t so sánh) AND, OR, NOT( p/ t lôgic) - Toán hạng trong biểu thức có thể là: + Các hằng + Các biến + Các hàm - Các loại biểu thức: + Biểu thức số học + Biểu thức logic + Biểu thức quan hệ Hs: trả lời F Trường: [luong] F Hằng số: 1, 10000... F Hằng văn bản: “NAM”... Hs: F Thuong:[luong]*0.1 Trả lời SUM : Tính tổng các giá trị AVG : Tính giá trị trung bình MIN : Tính giá trị nhỏ nhất MAX : Tìm giá trị lớn nhất COUNT : Đếm số giá trị khác trống 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách tạo mẫu hỏi a. Mục tiêu: - HS biết các bước tạo mẫu hỏi b. Nội dung: F Các bước tạo mẫu hỏi B1: Chọn nguồn dữ liệu cho mẫu hỏi mới, gồm các bảng và các mẫu hỏi khác; B2: Chọn các trường từ nguồn dữ liệu để đưa vào mẫu hỏi mới; B3: Khai báo các điều kiện cần đưa vào các mẫu hỏi để lọc các bản ghi đưa; B4: Chọn các trường dùng để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi; B5: Tạo các trường tính toán từ các trường đã có; B6: Đặt điều kiện gộp nhóm. - Có hai chế độ làm việc với mẫu hỏi: Chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu c. Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Để bắt đầu làm việc với mẫu hỏi, cần chọn đối tượng mẫu hỏi. Gv: Làm việc với mẫu hỏi ta phải làm gì? Gv: Có thể tạo mẫu hỏi bằng cách dùng thuật sĩ hoặc tự thiết kế Gv: Để tạo một mẫu hỏi mới chúng ta có thể thực hiện bằng cách nào? - Có hai chế độ làm việc với mẫu hỏi: Chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu Gv: Để xem hay sửa đổi thiết kế mẫu hỏi chúng ta thực hiện như thế nào? * Cửa sổ gồm 2 phần (hình 52) - Phần trên(nguồn dữ liệu): Hiển thị cấu trúc các bảng và các mẫu hỏi - Phần dưới: Mô tả mẫu hỏi (phần lưới) (Mẫu hỏi ở chế độ thiết kế) Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi, ta cũng có thể chuyển sang chế độ trang dữ liệu, hoặc dùng lệnh Datasheet View trang bảng chọn View Gv: Hãy cho biết nội dung/ chức năng của từng hàng (hình 52)? Để gộp nhóm cần làm xuất hiện hàng Total, nơi mô tả các điều kiện gộp nhóm và tính tổng bằng cách nháy vào nút Total (). - Chú ý: Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi ta có thể thực hiện mẫu hỏi để xem kết quả bằng cách nháy nút: hoặc nút hoặc chọn lệnh VIEW\ DATASHEET VIEW * Ví dụ áp dụng: Khai thác CSDL “ quản lý học sinh”, cần tạo mẫu hỏi cho biết danh sách học sinh có các ĐTB ở tất cả các môn >=6.5 Gv: - Thao tác mẫu trên máy tính. Yêu cầu Hs nhắc từng thao tác để GV thực hiện Nếu còn thời gian GV nên yêu cầu HS lên thực hiện trên máy. Hs: Click vào Queries F Thiết kế mẫu hỏi mới: C1: Nháy đúp vào Create Query in Design View C2: Nháy đúp vào Create Query by using Wizard F Để xem hay sửa đổi thiết kế mẫu hỏi ta thực hiện: 1. Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa đổi 2. Nháy nút F Giải thích nội dung của từng hàng trong lưới: - Field: Khai báo tên các trường được chọn. Đó là các trường sẽ có mặt trong mẫu hỏi hoặc các trường chỉ dùng để lọc, sắp xếp, kiểm tra giá trị ... - Table: Tên (các) bảng hoặc mẫu hỏi chứa trường tương ứng. - Sort: Xác định (các) trường cần sắp xếp. - Show: Xác định (các) trường xuất hiện trong mẫu hỏi. - Criteria: Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi. Các điều kiện được viết dưới dạng các biểu thức logic. B1: Nháy đúp vào Create Query in Design View B2: Chọn bảng HOCSINH làm dữ liệu nguồn B3: Nháp đúp chuột vào các trường MASO, HODEM, TEN, TOAN, LY, HOA, VAN, TIN trong bảng HOCSINH để đưa vào mẫu hỏi. B4: Trong lưới QBE, trên dòng CRITERIA, tạo các cột TOAN, LY, HOA, VAN, TIN gõ : >=6.5 B5: Nháy nút để thực hiện mẫu hỏi và xem kết quả. IV. Củng cố: - Nhắc lại các nội dung chính đã học - Ra bài tập về nhà và dặn HS chuẩn bị cho bài thực hành
File đính kèm:
- bai giang.doc