Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Bài 6: Biểu mẫu
I. Mục Tiêu:
1. Về kiến thức: Biết biểu mẫu là gì? Tác dụng của biểu mẫu:hiển thị dữ liệu được lấy từ Table hoặc Query. Form còn dùng để nhập dữ liệu cho Table. Biết tác dụng của biểu mẩu chính và phu
2. Về kỹ năng: Tạo được biểu mẫu đơn giản. biểu mẫu chính và phụ
3. Về thái độ: Học sinh làm quen với việc làm việc với biểu mẫu, và thấy được đây là cách làm việc hiệu quả hơn so với làm việc trực tiếp trên bảng.
II) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
III) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.
IV) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?
3. Nội dung:
Hoạt dộng 1: Khái niệm về biểu mẫu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Thực hiện việc tạo biểu mẫu và thực hiện việc nhập thên dữ liệu
Theo dõi việc tạo forms của giào viên -> nhận biết 1 cách khái quát về biểu mẫu 1: Khái niệm về biểu mẫu:Biểu mẫu là một công cụ trong Access, dựa trên Table/Query để:
-Hiển thị dữ liệu của Table/Query dưới dạng thuận lợi để xem, nhập, và sửa dữ liệu
-Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh do người dùng tạo ra.
§6 BIỂU MẪU Mục Tiêu: 1. Về kiến thức: Biết biểu mẫu là gì? Tác dụng của biểu mẫu:hiển thị dữ liệu được lấy từ Table hoặc Query. Form còn dùng để nhập dữ liệu cho Table. Biết tác dụng của biểu mẩu chính và phu 2. Về kỹ năng: Tạo được biểu mẫu đơn giản. biểu mẫu chính và phụ 3. Về thái độ: Học sinh làm quen với việc làm việc với biểu mẫu, và thấy được đây là cách làm việc hiệu quả hơn so với làm việc trực tiếp trên bảng. II) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn. III) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh. IV) Các bước lên lớp: Ổn định tổ chức: Điểm danh. Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì? Nội dung: Hoạt dộng 1: Khái niệm về biểu mẫu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Thực hiện việc tạo biểu mẫu và thực hiện việc nhập thên dữ liệu Theo dõi việc tạo forms của giào viên -> nhận biết 1 cách khái quát về biểu mẫu 1: Khái niệm về biểu mẫu:Biểu mẫu là một công cụ trong Access, dựa trên Table/Query để: -Hiển thị dữ liệu của Table/Query dưới dạng thuận lợi để xem, nhập, và sửa dữ liệu -Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh do người dùng tạo ra. Hoạt dộng 2: Phương pháp thiết kế biểu mẫu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Thực hành trên máy chiếu các bước tạo lại forms Minh họa bằng phần mềm ứng dụng DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO) MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC) BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO) Gọi học sinh thực hiện: Hoạt động theo nhóm: Theo dõi trình bày của giáo viên và ghi lại các bước để tạo một form 1 nhóm học sinh trình bày các bước thực hiện đề tạo form - các nhóm khác nhận xét, bổ xung Nhóm hs khác thực hiện lại trên máy 2. Phương pháp thiết kế biểu mẫu: - Phương pháp làm theo từng bước hướng dẫn của Access (dùng thuật sĩ) - Phương pháp tự thiết kế biểu mẫu => kết hợp 2 cách trên Phương pháp tạo Form theo từng bước hướng dẫn của Access (Wizard): Ví dụ 1: Từ Table DSHV hãy tạo Form chứa các trường của bảng DSHS. B1: Kích vào đối tượng Form, kích đúp vào lệnh , Ở khung Tables/Queries chọn table nguồn :DSHS (H36-gsk) B2: Tùy theo yêu cầu trong Form chứa trường nào của Table nguồn? để chọn trường vào khung Select Field (chọn trường). Kích dấu >> để chọn hết trường của Table vào Form ( nếu muốn chọn từng trường 1, chọn trường muốn đưa vào Formà kích vào dấu >) B3: Kích vào Next để tiếp tục, xuất hiện (H37 sgk), cho phép chọn cách trình bày của Form, chọn dạng cột (Columnar), kích vào Next để tiếp tục àxuất hiện (H38 sgk) cho phép chọn nền của biểu mẫu, chọn International (nền của Form là hình quả địa cầu) à kích vào Nextà xuất hiện cửa sổ (H39 sgk) , đặt tên cho Form: NHAP THONG TIN HS à kích vào Finish để kết thúc. Kết quả (H40 sgk). B4: Đóng cửa sổ Form chọn Yes để đồng ý lưu Bạn thích cách trình nào cho biểu mẫu của bạn? Hình 36 : tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ Kiểu cột Hình 37: chọn cách bố trí biểu mẫu Hình 38: chọn kiểu (nền) cho biểu mẫu H40: BIỄU MẪU ĐƯỢC TẠO RA Lưu ý: Từ đây ta có thể sử dụng Form này để nhập dữ liệu cho Table. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Chuyển sang chế đô thiết kế để thay đổi hình thức biểu mẫu: Thực hiện các thao tác thiết kế biểu mẫu Theo dõi việc thực hiện của GV Thực hiện lại các thiết kế trên form Chỉnh sừa mẫu trong chế độ thiết kế: Có thể thực hiện các thay đổi sau: Thay đổi nội dung các tiêu đề; Sử dụng phông chữ việt Thay đổi kích thước trường ( thực hiện khi con trỏ có mũi tên 2 chiều) Di chuyển các trường ( thực hiện khi con trỏ có hình bàn tay) Hoạt động 3: Các chế độ làm việc với biểu mẫu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ? khi làm việc với bảng, có nhiều chế độ làm việc không? Cũng có thể làm việc với biểu mẫu ở nhiều chế độ khác nhau: ta xét kĩ hơn 2 chế độ: Chế độ biểu mẫu và thiết kế: ? trong chế độ thiết kế có thễ thực hiện những thao tác nào? Thực hiện các thao tác trong chế độ thiết kế. HS: trả lời câu hỏi HS trả lời 3) Các chế độ làm việc với biểu mẫu: - Chế độ biểu mẫu (Form View) - Chế độ thiết kế (Design View) a) Chế độ biểu mẫu: thực hiện c1: nháy đúp chuột lên biểu mẫu c2: chọn biểu mẫu rồi nháy nút open c3: nháy nút nếu đang ở chế độ chờ b) Chế độ thiết kế: c1: Chọn tên Form muốn xem dưới chế độ thiết kế, kích vào , chế độ này để chỉnh sửa trình bày biểu mẫu c2: nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu c) một số thao tác có thể thực hiện trong chế độ thiết kế: - thêm, bốt, thay đổi vị trí, kích thứccac1 trường DL; - định dạng phông chữ cho các truong72 DL và tiêu đề. Tạo những nút lệnh a) biểu mẫu trong chế độ biểu mẫu b) biểu mẫu trong chế độ thiết kế V)Dặn dò, rút kinh nghiệm: - Về nhà thực hành các ví dụ có trong bài học. - Xem nội dung bài thực hành 4
File đính kèm:
- BAi6.doc