Giáo án môn Tin học Khối 12 - Tiết 10: Cấu trúc bảng

A. PHẦN CHUẨN BỊ

 I . MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Các khái niệm chính: trường, bản ghi, kiểu DL.

- Cách tạo và sửa cấu trúc bảng.

 2. Về kỹ năng:

- Nắm được cách tạo và sửa cấu trúc bảng.

- Biết cách lập liên kết giữa các bảng đã có.

- Thao tác sắp xếp, tìm kiếm, lọc và truy vấn dữ liệu (chủ yếu qua mẫu hỏi).

 3. Thái độ:

- Qua bài giảng, học sinh có hứng thú, say mê với môn học, thấy được tầm quan trọng của việc ứng dụng tin học trong quản lý.

II. PHẦN CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn)

2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa, đồ dùng học tập.

B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP

I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC:

II. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)

1. Câu hỏi: Em hãy nêu các đối tượng chính của Access?

2. Trả lời:

a)Bảng (Table) : thành phần cơ sở nhằm để lưu dữ liệu. Trên Table không thực hiện các thao tác tính tóan được.

b)Mẫu hỏi (Query) : là công cụ mà hoạt động của nó là khai thác thông tin từ các table đã có, thực hiện các tính toán mà table không làm được.

c)Biểu mẫu (form) : giúp nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng dụng.

d)Báo cáo (Report) là công cụ để hiển thị thông tin, trên report có thể sử dụng các công thức tính toán, tổng hợp dữ liệu, tổ chức in ấn.

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 414 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tin học Khối 12 - Tiết 10: Cấu trúc bảng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
...../....../.......
Tiết 10: Cấu trúc bảng
Ngày giảng
...../....../.......
A. Phần chuẩn bị
 I . Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Các khái niệm chính: trường, bản ghi, kiểu DL.
- Cách tạo và sửa cấu trúc bảng.
 2. Về kỹ năng: 
- Nắm được cách tạo và sửa cấu trúc bảng.
- Biết cách lập liên kết giữa các bảng đã có.
- Thao tác sắp xếp, tìm kiếm, lọc và truy vấn dữ liệu (chủ yếu qua mẫu hỏi).
 3. Thái độ:
- Qua bài giảng, học sinh có hứng thú, say mê với môn học, thấy được tầm quan trọng của việc ứng dụng tin học trong quản lý.
II. Phần chuẩn bị 
Chuẩn bị của giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn)
Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa, đồ dùng học tập.
B. Phần thể hiện trên lớp
ổn định tổ chức: 
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi: Em hãy nêu các đối tượng chính của Access?
Trả lời:
a)Bảng (Table) : thành phần cơ sở nhằm để lưu dữ liệu. Trên Table không thực hiện các thao tác tính tóan được.
b)Mẫu hỏi (Query) : là công cụ mà hoạt động của nó là khai thác thông tin từ các table đã có, thực hiện các tính toán mà table không làm được.
c)Biểu mẫu (form) : giúp nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng dụng.
d)Báo cáo (Report) là công cụ để hiển thị thông tin, trên report có thể sử dụng các công thức tính toán, tổng hợp dữ liệu, tổ chức in ấn.
Nội dung bài mới:
Hoạt động 1 ( 15 phút) Tìm hiểu các khái niệm chính
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Các KN chính
- Dữ liệu của Access được lưu dưới dạng các bảng, gồm các cột (trường - Field) và các hàng (bản ghi Record).
- Một bảng là tập hợp dữ liệu của một chủ thể nào đó. Giữa các bảng có mối liên hệ với nhau.
Ví dụ: tập hợp học sinh của một lớp, liên hệ giữa danh sách học sinh và bảng điểm.
+ Trường - Field: trường là một cột của bảng để thể hiện một thuộc tính cần quản lý. Ví dụ: bảng DS_Hoc_sinh ở VD 6 SGK (tg 18) có các cột ten, ngaysinh,
+ Bản ghi - Record: Một bản ghi là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của một cá thể mà bảng quản lý. Ví dụ: từng dòng thể hệ thông tin của một học sinh.
+ Kiểu dữ liệu Data Type: là kiểu giá trị của dữ liệu lưu trong một trường. Ví dụ: Ho_dem có kiểu là Text,
Một số kiểu dữ liệu của Access:
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Text
Dữ liệu kiểu văn bản gồm chữ, số
Number
Dữ liệu kiểu số
Date/Time
Dữ liệu kiểu Ngày / Thời gian
Currency
Dữ liệu kiểu tiền tệ
AutoNumber
Dữ liệu có kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1
Yes/No
Dữ liệu kiểu Logic Boolean
- GV: Dữ liệu của Access được lưu dưới dạng nào?
-GV: bảng của Access là gì?
GV: chốt lại
? GV: trường là gì?
+GV: Em hiểu bản ghi như thế nào?
- GV: tại sao phải khai báo kiểu dữ liệu trước (cấu trúc được tạo trước).
Quan sát một số kiểu dữ liệu thường dùng trong SGK-34
HS: trả lời, đề nghị HS khác bổ sung
HS: trả lởi, hs khác bổ sung
Hs: trả lời
HS: trả lời
HS: trả lời, em khác bổ sung
HS quan sát
Hoạt động 2 (22 phút) Tạo và sửa cấu trúc bảng
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng.
a) Tạo cấu trúc bảng: 
- Chọn Create Table In Design View (hoặc nút New)
- Chon Design View (Nút lệnh )
* Mỗi trường gồm:
- Tên trường Field name
- Kiểu trường Data Type
- Mô tả - Description
- Các tính chất của trường Field Properties.
Dùng phím tab hoặc enter để chuyển qua lại các ô. Riêng cột Data Type ta có thể kiểu dữ liệu từ danh sách hay gõ ký tự đầu của kiểu dữ liệu đó.
Chỉ định khóa chính (Primary Key):
- Mỗi bản ghi là duy nhất. Do đó khi xây dựng bản chỉ cần chỉ ra một hoặc một vài khóa mà các trường này có mỗi giá trị là duy nhất. Các hàng được phân biệt nhau bởi khóa chính. Ví dụ: SBD, số thứ tự,
- Nháy chuột trường đó rồi chọn Primary Key (nút hình cái khóa)
- Khóa chính được hiển thị bên trái cấu trúc bảng.
- Access có thể tự động tạo khóa chính với tên là ID và kiểu dữ liệu là Auto Number.
* Lưu cấu trúc bảng:
1. Chọn File à Save hay nhấn nút 
2. Gõ tên vào hộp Save As
3. Nhấn OK hay Enter
b) Thay đổi cấu trúc bảng
- Chọn bảng
- Nháy nút Design 
* Thay đổi thứ tự các trường:
1. Chọn trường, nháy chuột và giữ (Có đường nhỏ nằm ngang)
2. Di chuyển chuột, đường nằm ngang đến vị trí mới
3. Nhả chuột
*Thêm trường:
1. Chọn trường
2. Chọn Insert à Row hoặc nút 
* Xóa trường:
1. Chọn trường
2. Chọn Edit à Delete Row hoặc nút 
* Thay đổi khóa chính:
1. Chọn trường làm khóa mới
2. Nháy nút hay lệnh Primary Key để bỏ
3. Chọn các trường mới chỉ định lại khóa chính.
* Xóa bảng:
1. Chọn tên bảng muốn xóa
2. Nháy Delete ()
* Đổi tên bảng:
1. Chọn bảng, nháy chuột một lần
2. Chọn Edit àRename
3. Gõ tên mới, nhấn Enter
Lưu ý:
	Tất cả các lệnh trên đều có thể thực hiện tắt bằng nút chuột phải.
GV: Lệnh tạo cấu trúc bảng
GV: Khóa là gì?
GV: ta có thể lấy cột tên trong bảng sổ điểm để làm khóa được không?
GV: Nhận xét việc trùng tên trong cột tên nên không thể làm khóa được. Khóa là cột chỉ có dữ liệu của từng dòng là duy nhất, không được trùng.
GV: Access có thể tự động tạo khóa có tên là ID, kiểu là Auto Number.
Gv: Lệnh lưu cấu trúc bảng
GV : Muốn thay đổi cấu trúc bảng ta làm như thế nào?
GV : lưu ý nhấn mạnh các cách làm tiện lợi, nhanh nhất.
HS: trả lời
HS: trả lời, học sinh khác bổ sung
HS: trả lời, hs khác nhận xét.
HS: trả lời
Hs : trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh theo thứ tự các lệnh sau:
- Thay đổi thứ tự trường
- Thêm trường
- Xóa trường
- Thay đổi khóa chính
- Xóa bảng
- Đổi tên bảng
Hoạt động 3 (1 phút) Củng cố
Các khái niệm chính
Các thao tác khi làm việc với bảng.
Hoạt động 4 (1 phút) HD học sinh học và làm bài tập
Học bài cũ.
Làm các bài tập trong SBT.
Đọc trước bài sau.

File đính kèm:

  • docTin 12 T10.doc