Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 18 - Đặng Thị Hồng Anh

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1. Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu( HS trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ đầu HK1 của

 lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu là 120 chữ / phút ) , biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dungvăn bản nghệ thuật.

 2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc, học thuộc lòng 9 tuần đầu STV 4tập 1 (gồm cả các văn bản thông thường )

- 12 phiếu- mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc

- 5 phiếu ghi tên những bài thơ yêu cầu học thuộc lòng.

Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống + 1bảng hoàn chỉnh

doc11 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 364 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 18 - Đặng Thị Hồng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế nào là truyện kể?
-Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
GV gọi HS đọc yêu cầu bài
GV phát bảng phụ cho các nhóm- yêu cầu HS các nhóm hoàn thành thông tin vào bảng
GV treo bảng phụ ghi nội dung đầy đủ yêu cầu 1HS đọc lại.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
Ôn tập lại các bài tập đọc và HTL, chuẩn bị kiểm tra cuối kì I
Hát
Học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa bài. 
-HS lên bốc thăm bài: đọc một đoạn trong bài văn xuôi, hoặc học thuộc lòng bài thơ.
-Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lênmột điều có ý nghĩa.
+ Tên những bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều: Ông Trạng thả diều, “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung( phần 1+2); Trong quán ăn “Ba cá bống”; Rất nhiều mặt trăng(phần 1+2).
HS các nhóm thảo luận, ghi thông tin vào bảng – Đại diện nhóm trình bày 
Cả lớp và GV nhận xét.
- 1HS đọc lại nội dung bài.
HS nhận xét tiết học.
Ngày soạn:29/12/2007
Ngày dạy : 1/1/2008
CHÍNH TẢ
TIẾT 18 :ÔN TẬP GIỮA KÌ I (2)
I.MỤC TIÊU
 1 .Kiến thức- Kĩ năng:
 - Tiếp tục lấy điểm kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.. 
 - Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật( trong các bài đọc)qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật.
 -Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thự hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho.
 2.Thái độ:
 HS yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng( như tiết 1)
 -Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT3 và tờ phiếu khổ to ghi các câu đánh giá của BT2 .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
16’
15’
4’
1. Khởi động:
2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài- ghi tựa bài. 
Hoạt động 1:Kiểm tra tập đọc và HTL
 ( khoảng 1/3 số HS trong lớp )
-GV đặt câu hỏi về đoạn văn vừa đọc.
GV 
Hoạt động 2: HD HS làm bài tập.
Bài tập 2: 
GV gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS tiếp nối nhau đặt câu.
GV cùng HS nhận xét – bổ sung, góp ý những câu chưa hoàn chỉnh.
Bài tập 3: 
GV gọi HS đọc yêu cầu bài
Bài tập yêu cầu ta làm gì?
GV yêu cầu HS ghi nhanh những thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho vào vở + phát phiếu cho một số em.
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò: 
 Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị kiểm tra định kì cuối kì I
Hát 
HS nhắc lại tựa bài. 
HS lên bốc thăm và đọc bài văn xuôi, hoặc học thuộc lòng bài thơ ghi trong thăm.
HS đọc yêu cầu bài, tiếp nối nhau đặt câu.
+ Nguyễn Hiền là người có chí lớn. 
+ Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin- xi đã trở thành danh hoạ nổi tiếng.
+ Xi-ôn-cốp-xki là người kiên trì hiếm có.
+ Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ.
+ Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba.
HS đọc yêu cầu bài
+ Chọn những thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho.
HS làm bài trong phiếu trình bày kết quả:
a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao.
Có chí thì nên.
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững.
b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn.
Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
Thất bại là mẹ thành công.
Thua keo này, ta bày keo khác.
c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác.
Ai ơi đã quyết thì hành.
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai?
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 35 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (3)
I. MỤC TIÊU:
Tiếp tục lấy điểm kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
Ôn luyện các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện.
II. Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC: 
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và bài học thuộc lòng.
Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài và kết bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
16’
17’
4’
1’
1. Khởi động:
2.Bài cũ: Ôn tập
- Có mấy cách mở bài? Đó là những cách nào?
-Có mấy cách kếtû bài? Đó là những cách nào?
 GV nhận xét – ghi điểm
3.Bài mới:
GV giới thiệu bài- ghi tựa bài. 
Hoạt động 1:Kiểm tra tập đọc và HTL
 ( khoảng 1/3 số HS trong lớp )
- Gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm bài, cho HS xem lại bài khoảng 1- 2 phút sau khi bốc thăm
- GV đặt câu hỏi về đoạn văn vừa đọc.
- GV nhận xét ghi điểm theo thang điểm 5
Hoạt động 2: HD HS làm bài tập.
Bài tập 2: 
GV gọi HS đọc yêu cầu bài
Gọi HS cả lớp đọc thầm truyện “Ông Trạng thả diều”
Có mấy cách mở bài?
Có mấy cách kết bài?
Truyện “Ông Trạng thả diều”có cách mở bài và kết bài theo cách nào?
 Yêu cầu HS viết phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền vào vở? 
GV nhận xét – ghi điểm một số em.
4.Củng cố:
- Có mấy cách mở bài? Đó là những cách nào?
-Có mấy cách kếtû bài? Đó là những cách nào?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
-Chuẩn bị kiểm tra định kì cuối kì I.
Hát 
2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa bài. 
HS đọc theo chỉ định trong phiếu
HS đọc yêu cầu bài
1HS đọc to truyện “Ông Trạng thả diều” + HS cả lớp đọc thầm truyện.
Có hai cách mở bài: trực tiếp và gián tiếp. 
Có hai cách kết bài: mở rộng và không mở rộng. 
- 2HS nêu – HS khác theo dõi nhận xét
HS viết bài vào vở, tiếp nối nhau đọc bài trước lớp:
- Mở bài gián tiếp: “Nước Việt Nam ta có rất nhiều thần đồng bộc lộ tài năng từ lúc còn nhỏ. Nhưng người có ý chí vươn lên tự học và đỗ Trạng Nguyên lúc 13 tuổi đó là Nguyễn Hiền .
- Kết bài mở rộng: “ Qua câu chuyện trên em càng thấm thía lời khuyên của người xưa:Có chí thì nên. Có công mài sắt có ngày nên kim” 
- HS nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 36 :ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 ( 5)
I/ MỤC TIÊU:
Tiếp tục lấy điểm kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
Hệ thống hoá những điều cần ghi nhớ về danh từ, động từ, tính từ, biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu.
Giúp HS ôn tập tích cực, chuẩn bị kiểm tra.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ghi tên từng bài TĐ, HTL trên phiếu.
Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn BT 2,(ghi lời giải).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
14’
15’
3’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập
-Hỏi về những nội dung ôn tập trong tiết trước.
- Có mấy cách mở bài? Đó là những cách nào?
-Có mấy cách kếtû bài? Đó là những cách nào?
GV nhận xét – tuyên dương
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Tiết học này các em tiếp tục ôn tập về danh từ, động từ, tính từ, biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu.
b) HD ôn tập:
Hoạt động 1: KT tập đọc và học thuộc lòng một số HS
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài và đọc,trả lời câu hỏi
Hoạt động 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau. 
Yêu cầu HS đọc bài và làm bài vào vở 
GV phát phiếu cho một số em.
Thế nào là danh từ ?
Thế nào làđộng từ ?
Thế nào là tính từ ?
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
Hoạt động 3: Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm.
Yêu cầu HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm.
GV nhận xét – tuyên dương
4.Củng cố:
Thế nào là danh từ ?
Thế nào làđộng từ ?
Thế nào là tính từ ?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
-Chuẩn bị KTĐK cuối kì I
Hát 
1HS trả lời câu hỏi+ đọc mở bài
1HS trả lời và đọc kết bài 
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS lên bốc thăm và đọc bài văn xuôi, hoặc học thuộc lòng bài thơ ghi trong thăm.
-HS đọc bài và làm bài vào vở + HS làm bài trong phiếu trình bày kết quả trước lớp.
Danh từ: xe,buổi chiều, thị trấn, nắng, phố huyện, em bé, mí, cổ, móng hổ, quần áo, sân, Hmông,Tu Dí, Phù Lá.
Động từ: dừng lại, chơi đùa.
 Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm.
1HS đọc câu + 1HS đặt câu hỏi 
Buổi chiều, xe làm gì?
Cái gì dừng lại ở một thị trấn nhỏ?
Nắng phố huyện như thế nào?
Cái gì vàng hoe?
Ai đang chơi đùa trước sân?
Những em bé làm gì?
HS theo dõi nhận xét bạn
HS nhận xét tiết học
KỂ CHUYỆN
TIẾT 18 :ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 (4)
I. MỤC TIÊU:
Tiếp tục lấy điểm kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Que đan”
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số tờ thăm viết sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
10’
20’
5’
1.Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập
- Nhắc HS chuẩn bị kiểm tra đọc.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GT nội dung ôn tập.
Hoạt động 1: Kiểm tra đọc: 
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài và trả lời câu hỏi
- Công bố điểm cho tư

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_4_tuan_18_dang_thi_hong_anh.doc
Giáo án liên quan