Giáo án môn Sinh học lớp 9, kì I
Tiết 1:
BÀI 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày đ¬ược mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho Di truyền học
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen và rút ra nhận xét.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.
- Phát triển t¬ư duy phân tích so sánh.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về di truyền học.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, sách thiết kế bài giảng.
- Tranh các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen.
2. Học sinh:
ôtit mỗi loại? Đáp án: A = T = 600; G =X = 900. 4. Dặn dò. - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 ,3 SGK trang 50,Làm bài tập 4. - Đọc trước bài 17. Lớp 9 Tiết TKB Ngày dạy 2013Sĩ số..Vắng Tiết 17: Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN. - Biết xác định những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN. - Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN đặc biệt là nêu được các nguyên tắc của quá trình này. 2. Kỹ năng : phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Học sinh biết thêm về mối quan hệ của gen và ARN III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên. - Tài liệu: SKG, SGV, sách thiết kế bài giảng. - phương tiện: mô hình cấu trúc bậc 1 của 1 đoạn phân tử ARN 2. Học sinh: Đọc trước bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ : Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN? 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: ARN (axit ribônuclêic) - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 17.1 và trả lời câu hỏi: - ARN có thành phần hoá học như thế nào? - Trình bày cấu tạo ARN? - Mô tả cấu trúc không gian của ARN? - Yêu cầu HS làm bài tập s SGK ( theo nhóm ). - So sánh cấu tạo ARN và ADN vào bảng 17? - GV kết luận. - HS tự nghiên cứu thông tin và nêu được: + Cấu tạo hoá học + Tên các loại nuclêôtit + Mô tả cấu trúc không gian. - HS vận dụng kiến thức và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Theo dõi. I. ARN 1. Cấu tạo của ARN - ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P. - ARN thuộc đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN). - ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (ribônuclêôtit A, U G, X) liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn. Đáp án bảng 17 Đặc điểm ARN AND Số mạch đơn Các loại đơn phân 1 A, U, G, X 2 A, T, G, X -Dựa trên cơ sở nào người ta chia ARN thành các loại khác nhau? - GV kết luận. - HS nêu được: + Dựa vào chức năng + Nêu chức năng 3 loại ARN. - Nghe + ghi bài. 2. Chức năng của ARN - ARN thông tin (mARN) truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin. - ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển axit amin để tổng hợp prôtêin. - ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu tạo nên ribôxôm. Hoạt động 2: ARN ĐƯỢC TỔNG HỢP THEO NGUYÊN TẮC NÀO? - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: - ARN được tổng hợp ở đâu? ở thời kì nào của chu kì tế bào? - GV sử dụng H 17.2 mô tả quá trình tổng hợp ARN. - GV yêu cầu HS quan sát H 17.2 thảo luận 3 câu hỏi: - Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào 1 hay 2 mạch đơn của gen? - Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo thành mạch ARN? - Có nhận xét gì về trình tự các đơn phân trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen? - GV yêu cầu 1 HS trình bày quá trình tổng hợp ARN. - GV chốt lại kiến thức. - GV phân tích: tARN và rARN sau khi tổng hợp xong sẽ tiếp tục hoàn thiện để hình thành phân tử tARN và rARN hoàn chỉnh. - Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào? - Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN? - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. - HS sử dụng thông tin SGK để trả lời. - Trả lời. - HS theo dõi và ghi nhớ kiến thức. - Quan sát. - HS thảo luận và nêu được: + Phân tử ARN tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn của gen (mạch khuôn). + Các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN và môi trường nội bào liên kết từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A – U; T - A ; G – X; X - G. + Trình tự đơn phân trên ARN giống trình tự đơn phân trên mạch bổ sung của mạch khuôn nhưng trong đó T thay bằng U. - 1 HS trình bày. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời, rút ra kết luận. - Nghe + ghi bài. II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? - Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại NST vào kì trung gian. - Quá trình tổng hợp ARN + Gen tháo xoắn, tách dần 2 mạch đơn. + Các nuclêôtit trên mạch khuôn vừa tách ra liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung A – U; T – A; G – X; X – G. + Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra chất tế bào. - Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và theo nguyên tắc bổ sung. - Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit trên ARN. 3. Củng cố- Luyện tập. - GV hệ thống kiến thức toàn bài - Học sinh đọc ghi nhớ cuối bài. 4. Dặn dò - Học bài theo nội dung SGK. -Làm câu hỏi ở vở bài tập. Lớp 9 Tiết TKB Ngày dạy 2013Sĩ số..Vắng Tiết 18: Bài 18: PRÔTÊIN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh phải nêu được thành phần hoá học của prôtêin, phân tích được tính đặc trưng và đa dạng của nó. - Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó. - Nắm được các chức năng của prôtêin. 2.Kỹ năng: Phát triển tư duy lí thuyết (phân tích, hệ thống hoá kiến thức). 3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của prôtêin trong cơ thể. II. CHUẨN BỊ. Câu hỏi: 1. Giáo viên. - Tài liệu: SKG, SGV, sách thiết kế bài giảng. - phương tiện: Tranh phóng to hình 18 SGK. 2.Học sinh: Đọc , chuẩn bị bài III.. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào? 2. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN -y/c HS nghiên cứu thông tin và trả lời - Nêu thành phần hóa học và cấu tạo của prôtêin? - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: - Vì sao prôtêin đa dạng và đặc thù? - GV có thể gợi ý để HS liên hệ đến tính đặc thù và đa dạng của ADN để giải thích. - Cho HS quan sát H 18 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi: - Tính đặc trưng của prôtêin còn được thể hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào? - HS đọc thông tin SGK . - Trả lời. - Thảo luận. - HS thảo luận, thống nhấy ý kiến và rút ra kết luận. - Quan sát H.18 - HS dựa vào các bậc của cấu trúc không gian, thảo luận nhóm để trả lời. I. CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN. - Prôtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố: C, H, O, N. - Prôtêin thuộc loại đại phân tử. - Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các axit amin. + Tính đặc thù của prôtêin do số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các aa quyết định. - Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian: + Cấu trúc bậc 1: + Cấu trúc bậc 2: + Cấu trúc bậc 3: + Cấu trúc bậc 4: Hoạt động 2: CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN - Prôtêin có những chức năng gì? VD: Prôtêin dạng sợi là thành phần chủ yếu của da, mô liên kết.... - GV phân tích thêm các chức năng khác. - Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi: - Vì sao prôtêin dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc rất tốt? - Nêu vai trò của một số enzim đối với sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày? - Prôtêin là thành phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất, hình thành nên các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể (tính trạng cơ thể). - Bản chất các enzim là tham gia các phản ứng sinh hoá. - Các hoocmon phần lớn là prôtêin giúp điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể. - Ngoài ra prôtêin là thành phần cấu tạo nên kháng thể để bảo vệ cơ thể, chức năng vận động (tạo nên các loại cơ), chức năng cung cấp năng lượng (thiếu năng lượng, prôtêin phân huỷ giải phóng năng lượng). => Prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. - HS thảo luận, trả lời.. + Vì các vòng xoắn dạng sợi bện kiểu dây thừng giúp chịu lực khoẻ. + Enzim amilaza biến đổi tinh bột thành đường pepsin: cắt prôtêin chuỗi dài thành chuỗi ngắn. II. CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN. - Chức năng cấu trúc của prôtêin. - Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất. - Chức năng điều hoà quá trình trao đổi chất. .3. Củng cố - GV hệ thống kiến thức toàn bài - YC học sinh làm bài tập củng cố: ? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin? a. Cấu trúc bậc 1 c. Cấu trúc bậc 3 b. Cấu trúc bậc 2 d. Cấu trúc bậc 4. Dặn dò. - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Đọc trước bài 19. Ôn lại bài 17. Lớp 9 Tiết TKB Ngày dạy 2013Sĩ số..Vắng Tiết 19: BÀI 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh nắm được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi aa. - Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ: gen (1 đoạn phân tử ADN) " ARN " prôtêin " tính trạng. 2. Kỹ năng - Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm . Kĩ năngtìm kiếm và xử lí thông tin để tìm hiểu về mối quan hệ giữa ARN và prô têin, về mối quan hệ giữa gen và tính trạng. 3. Thái độ - học sinh hiểu hơn về gen từ đó có thái độ yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Tài liệu: SGK, SGV, sách thiết bài giảng. - Phương tiện: Tranh phóng to hình 19.1; 19.2; 19.3 SGK, bảng phụ 2.Học sinh: - Đọc trước bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: Prôtêin thực hiện được chức năng nào của mình ? 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: MỐI QUAN HỆ GIỮA ARN VÀ PRÔTÊIN - Hãy cho biết giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào? Vai trò của dạng trung gian đó ? - GV yêu cầu HS quan sát H 19.1, thảo luận nhóm và nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi aa. - GV sử dụng mô hình tổng hợp chuỗi aa giới thiệu các thành phần. Thuyết trình sự hình thành chuỗi aa. - GV yêu cầu HS thảo luận 2 câu hỏi: - Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau? - Tương quan về số lượng giữa aa và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm? - Yêu cầu HS trình bày trên H 19.1 quá trình hình thành chuỗi aa. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - Sự hình thành chuỗi aa dựa trên nguyên tắc nào? - Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin? - HS dựa vào kiến thức đã kiểm tra để trả lời. Rút ra kết luận. - HS thảo luận nhóm, đọc kĩ chú thích và nêu được: + Các thành phầ
File đính kèm:
- sinh 9 ki I ngan.doc