Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Bài 50: Vi khuẩn (Tiếp theo)

- HS quan sát hình -> làm bài tập điền từ SGK tr. 162.

- 1 – 2 HS đọc bài tập, lớp nhận xét.

- HS tự sửa chửa

- HS đọc thông tin đoạn  SGK tr.162 -> thảo luận đạt:

+ Trong tự nhiên: phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ; góp phần hình thành than đá, dầu lửa.

+ Trong đời sống:

- Nông nghiệp: cố định đạm

-> bổ sung đạm cho đất.

- Chế biến thực phẩm: vi khuẩn len men làm giấm, tương, rượu,.

- Vai trò trong công nghiệp sinh học.

- HS lắng nghe

- HS giải thích đạt: Đó là nhò vào loại vi khuẩn lên men chua hoạt động, có rất nhiều trong lớp váng của vại dưa cà muối.

- HS thảo luận các câu hỏi đạt:

1. HS thảo luận cho biết thông tin.

2. Do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn -> muốn giữ thức ăn -> ngăn ngừa vi khuẩn sinh sản bằng cách: đông lạnh thức ăn, phơi khô, ướp muối,

- HS lắng nghe -> ghi bài

- HS lắng nghe.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Bài 50: Vi khuẩn (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Ngày soạn: :04/4/2010 Tiết 62 Ngày dạy: 07/4/2010
Bài 50: VI KHUẨN (tt) 
MỤC TIÊU:
	 Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức: 
-	Kể được mặt có ích, có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên, đời sống con người.
-	Hiểu được những ứng dụng thực tế của vi khuẩn trong đời sống và sản xuất 
-	Nắm được những nét đại cương về virus.	
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
3. Thái độ:
-	Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường để tránh tác hại của vi khuẩn gây ra. 
ChuÈn bÞ:
	1. Chuẩn bị của giáo viên: 
-	Tranh hình 50.2, 50.3 SGK tr.162, 163 
2. Chuẩn bị của học sinh:
- 	Đọc bài trước ở nhà.
TiÕn tr×nh bµi häc : 
1. Kiểm tra bài cũ (10’)
1.1. Vi khuẩn có những hình dạng nào? Cấu tạo của chúng ra sao? 
Yêu cầu: Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ, có nhiều dạng khác nhau như: hình cầu, hình que, hình xoắn, hình dấu phẩy và cấu tạo đơn giản: đơn bào, có vách tế bào, bên trong là chất tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh.
 1.2. Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào? Thế nào là vi khuẩn kí sinh, vi khuẩn hoại sinh?
Yêu cầu: Chúng sử dụng chất hữu cơ sẵn có (dinh dưỡng dị dưỡng).
+ Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân hủy.
+ Ký sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác.
2. Bài mới : * Më bµi :Vi khuÈn cã vai trß g× ®èi víi con ngêi? ®Ó tr¶ lêi c©u hái nµy chóng ta nghiªn cøu bµi häc h«m nay.
Hoạt động 1: Vai trò của vi khuẩn (20’)
Mục tiêu: Biết được các mặt có hại và có lợi của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đời sống con người
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
a. Vi khuẩn có ích:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 50.2 -> làm bài tập điền từ SGK tr. 162. 
- GV nhận xét
- Cho HS đọc thông tin đoạn q SGK tr.162 -> thảo luận: Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
- GV nhận xét, chốt ý.
- GV cho HS giải thích một số hiện tượng thực tế: Vì sao muối dưa, cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hóa chua?
b. Vi khuẩn có hại:
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: 
1. Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra?
2. Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu, vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào?
- GV nhận xét.
- GV cung cấp thông tin: bệnh tả do phẩy khuẩn tả; bệnh lao do trực khuẩn lao.
 Có những vi khuẩn có cả hai tác dụng có ích và có hại. Ví dụ: vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ
+ Có hại: làm hỏng thực phẩm
+ Co lợi: phân hủy xác động, thực vật tạo muối khoáng.
- GV yêu cầu HS liên hệ hành động của bản thân phòng chống tác hại do vi khuẩn gây ra.
- HS quan sát hình -> làm bài tập điền từ SGK tr. 162. 
- 1 – 2 HS đọc bài tập, lớp nhận xét.
- HS tự sửa chửa
- HS đọc thông tin đoạn q SGK tr.162 -> thảo luận đạt: 
+ Trong tự nhiên: phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ; góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
+ Trong đời sống: 
- Nông nghiệp: cố định đạm 
-> bổ sung đạm cho đất.
- Chế biến thực phẩm: vi khuẩn len men làm giấm, tương, rượu,..
- Vai trò trong công nghiệp sinh học.
- HS lắng nghe
- HS giải thích đạt: Đó là nhò vào loại vi khuẩn lên men chua hoạt động, có rất nhiều trong lớp váng của vại dưa cà muối. 
- HS thảo luận các câu hỏi đạt: 
1. HS thảo luận cho biết thông tin.
2. Do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn -> muốn giữ thức ăn -> ngăn ngừa vi khuẩn sinh sản bằng cách: đông lạnh thức ăn, phơi khô, ướp muối,
- HS lắng nghe -> ghi bài
- HS lắng nghe.
4. Vai trß cña vi khuÈn.
Kết luận:
a. Vi khuẩn có ích:
 Vi khuẩn có vai trò trong tự nhiên và đời sống con người: Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ, góp phần hình thành than đá, dầu lửa, nhiều vi khuẩn ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm.
b. Vi khuẩn có hại:
 Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ô nhiễm môi trường 
Hoạt động 2: Sơ lược về virus (10’)
Mục tiêu: Nắm được những nét đại cương về virus 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV giới thiệu sơ lược về virus -> yêu cầu HS kể tên một vài bệnh do virus gây ra?
- Liên hệ với loại bệnh nguy hiểm nhất hiện nay do virus HIV gây ra -> thái độ ứng xử.
- HS lắng nghe -> kể một vài bệnh: cúm gà, sốt siêu vi, HIV,
- Hình thành thái độ ứng xử đúng.
5. Vi rót. 
Kết luận:
 Vi rút rất nhỏ,chưa có cấu tạo tế bào sống, kí sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ 
Kiểm tra đánh giá: (3’)
Sử dụng câu hỏi SGK tr.164. 
Dặn dò: (2’)
Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
Chuẩn bị nấm rơm, ủ nấm mốc theo hướng dẫn.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_9_bai_50_vi_khuan_tiep_theo.doc