Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Tiết 64, Bài 61: Cơ quan sinh dục nữ
1- Mục tiêu
a. Kiến thức:
- Nêu rõ vai trò của các cơ quan sinh sản của nữ
- Trình bày những thay đổi hình thái và sinh lí cơ thể trong tuổi dậy thì
b. Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm.
- Kĩ năng giao tiếp: tự tin nói với các bạn trong nhóm / lớp tên gọi các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ và chức năng của chúng
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ
- Kĩ năng lắng nghe tích cực
Ngày soạn: 2/04/2012 Ngày giảng: Sinh 8 A 64 #N/A Sinh 8 B 64 #N/A Sinh 8 C 64 #N/A Sinh 8 D 64 #N/A Sinh 8 E 64 #N/A Tiết 64 bài 61: CƠ QUAN SINH DỤC NỮ 1- Mục tiêu a. Kiến thức: - Nêu rõ vai trò của các cơ quan sinh sản của nữ - Trình bày những thay đổi hình thái và sinh lí cơ thể trong tuổi dậy thì b. Kỹ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm. - Kĩ năng giao tiếp: tự tin nói với các bạn trong nhóm / lớp tên gọi các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ và chức năng của chúng - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ - Kĩ năng lắng nghe tích cực c. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cơ thể 2- Chuẩn bị của GV và HS a/ GV: Giáo án, sgk, TLTK Tranh hình 61.1, 61.2 sgk Tranh quá trình sản sinh ra trứng b/ HS: Vở ghi, sgk Chuẩn bị bài 3- Tiến trình bài giảng a. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi Đáp án 1/ Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận nào? Chức năng của các bộ phận? 2/ Tinh trùng được sinh ra bắt đầu từ khi nào? Chúng có đặc điểm gì về hình thái, cấu tạo và hoạt động sống? 1/ Cơ quan sinh dục nam gồm: - Tinh hoàn là nơi sản xuất tinh trùng - Túi tinh là nơi chứa tinh trùng - Ông dẫn tin-HS: dẫn tinh trùng tới túi tinh - Dương vật: Đưa tinh trùng ra ngoài - Tuyến hành, tuyến tiền liệt, tuyến dịch nhờn 2/ Tinh trùng được sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì - Tinh trùng nhỏ, có đuôi dài, di chuyển nhờ đuôi - Có hai loại tinh trùn-GV: Tinh trùng X và Y - Tinh trùng sống được 3-4 ngày trong môi trường thuận lợi b. Giảng bài mới. * Đặt vấn đề vào bài mới: Cơ quan sinh dục nữ có chức năng đặc biệt, đó là mang thai và sinh sản. Vậy cơ quan sinh dục nưc có cấu tạo ntn? Nội dung bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: (18’) Mục tiêu: xác định được các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ trên tranh và chức năng từng bộ phận. -GV: Y/c hs n/c tranh hình 61.1, trao đổi thảo luận nhóm hoàn thành nội dung bài tập lệnh trong sgk -GV: Yêu cầu đại diên một nhóm báo cáo kết quả hoạt động nhóm khác nhận xét bổ sung -GV: Gọi hs đọc nội dung thông tin bài tập -GV: Y/c hs trình bày trên tranh về các bộ phận và chức năng của từng bộ phận cơ quan sinh dục nữ -?: Ở tử cung người phụ nữ thường mắc bệnh gì? -?: Các em cần phải làm gì để phòng được bện này? -GV: Tử cung và buồng trứng liên quan đến 1 số bệnh ở các em nữ, vì vậy cần có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng tránh bệnh viêm nhiễm ảnh hưởng đến chức năng -HS: Hoạt động theo yêu cầu của GV -HS: Báo cáo Buồng trứng Phễu dẫn trứng Tử cung Âm đạo Cổ tử cung Âm vật Ống dẫn nước tiểu Âm đạo -HS: Một HS đọc rõ nội dung bài tập cho cả lớp nghe. -HS: Chỉ trên tranh để mô tả chức năng của từng bộ phận -HS: Ung thư cổ tử cung -HS: Tiêm phòng -HS: Lắng nghe và ghi nhớ I. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ => Cơ quan sinh dục nữ gồm: - Buồng trứn-GV: Nơi sản sinh ra trứng - Ống dẫn trứng, phễu dẫn trứn-GV: thu và dẫn trứng Tử cun-GV: Đón nhận và nuôi dưỡng trứng đã được thụ tinh - Âm đạo: Thông với tử cung, là nơitiếp nhận tinh trùng và đường ra của trẻ khi sinh - Tuyến tiền đìn-HS: Tiết dịch nhờn Hoạt động 2: (17’) Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm của trứng. -GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết hợp với các hiểu biết thực tế để trả lời các câu hỏi. -?: Trứng được sinh ra ở đâu? bắt đầu từ khi nào? -?: Trứng có đặc điểm gì về cấu tạo và hoạt động sống? -?: Cơ thể nữ sinh ra mấy loại trứng? -?: Trứng sau khi rụng sống được khoảng bao nhiêu ngày? -GV: Giảng giải: Trứng chín và rụng kết hợp với tinh trùng tạo thành hợp tử qua thụ tinh, nếu trứng không được thụ tinh thì thể vàng sẽ thoái hoá sau 14 ngày và lớp niêm mạc sẽ bong ra gây ra hiện tượng kinh nguyệt . Hiện tượng kinh nguyệt đánh dấu giai đoạn dậy thì chính thức ở nữ và là dấu hiệu có khả năng mang thai và có con. -HS: Hoạt động theo yêu cầu của GV -HS: TL→ -HS: TL→ -HS: TL→ -HS: Trứng sống được 2-3 ngày và nếu được thụ tinh sẽ phát triển thành thai -HS: Lắng nghe và ghi nhớ II. Buồng trứng và tử cung - Trứng được sinh ra ở buồng trứng bắt đầu từ tuổi dậy thì (dấu hiệu có khả năng mang thai và có con) - Trứng lớn hơn tinh trùng, chứa nhiều chất dinh dưỡng, không di chuyển được - Trứng có 1 loại c: Củng cố - Luyện tập (4’) -GV: Y/c hs đọc kl trong sgk -GV: Y/c hs làm bài tập trong sgk -HS: Đáp án a/ Ống dẫn nước tiểu b/ Tuyến tiền đình c/ Ống dẫn trứng d/ Sự rụng trứng e/ Phễu, ống dẫn trứng g/ Tử cung h/ Thể vàng: Kinh nguyệt d: Hướng dẫn về nhà (1’) -GV: Y/c hs học bài, làm bài tập trong sgk Đọc mục “Em có biết” Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM: - Thời gian giảng toàn bài: - Thời gian dành cho từng phần: . ......................................................................................................................... - Phương pháp giảng dạy: . - Nội dung . .
File đính kèm:
- giao_an_mon_sinh_hoc_lop_8_tiet_64_bai_61_co_quan_sinh_duc_n.doc