Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Tiết 3: Tế bào - Năm học 2010-2011
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- HS phải nắm được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: Màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, Ri bỗôm, ti thể, bộ máy gôn gi, trung thể ) nhân (NST, nhân con).
- HS phân biệt đưcợ chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kỹ năng.
Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, mô hình tìm kiến thức.
Kỹ năng suy luận lôgic, ký năng hoạt động nhóm
3. Thái độ.
Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY- HỌC
- Trực quan.
- Tranh luận tích cực.
- Vấn đáp tìm tòi.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC
- Mô hình tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật.
- Phim trong về chức năng chi tiết của các bào quan chủ yếu.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
?1. Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh.
?2. Nêu những phương pháp cơ bản học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh.
3. Bài giảng.
Mở bài. Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là tế bào.
Tuần: 02- Tiết: 03 . Ngày soạn: ./8/2010 Ngày dạy: . /8/2010 Bài : 3 tế bào I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - HS phải nắm được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: Màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, Ri bỗôm, ti thể, bộ máy gôn gi, trung thể ) nhân (NST, nhân con). - HS phân biệt đưcợ chức năng từng cấu trúc của tế bào. - Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Kỹ năng. Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, mô hình tìm kiến thức. Kỹ năng suy luận lôgic, ký năng hoạt động nhóm 3. Thái độ. Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn II. phương pháp dạy- học - Trực quan. - Tranh luận tích cực. - Vấn đáp tìm tòi. III. phương tiện dạy- học - Mô hình tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật. - Phim trong về chức năng chi tiết của các bào quan chủ yếu. Iv. TiếN trình dạy – học 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ?1. Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh. ?2. Nêu những phương pháp cơ bản học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh. 3. Bài giảng. Mở bài. Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là tế bào. Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào Mục tiêu: HS nắm được các thành phần chính của tế bào: Màng, chất nguyên sinh, nhân. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - Một tế bào điển hình gồm những thành phần cấu tạo nào? - HS quan sát mô hình và hình 3.1 (SGK tr.11) à ghi nhớ kiến thức. - GV kiểm tra bằng cách như sau: Treo sơ đồ câm về cấu tạo tế bào và các mảnh bìa tương ứng với tên các bộ phận à gọi HS lên hoàn chỉnh sơ đồ. - GV nhận xét và thông báo đáp án đúng. - Đại diện các nhóm lên gắn tên các thành phần cấu tạo của tế bào à HS khác bổ sung. - Tế bào gồm 3 phần: + Màng. + Tế bào chất: Gồm các bào quan. + Nhân: Nhiễm sắc thể, nhân con. Hoạt động 2 Chức năng các bộ phận trong tế bào Mục tiêu: - HS nắm được các chức năng quan trọng của các bộ phận của tế bào. - Thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng và sự thống nhất giữa các thành phần của tế bào. - Chứng minh: tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV nêu câu hỏi: + Màng sinh chất có vai trò gì? + Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào? + Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu? + Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? - HS nghiên cứu bảng 3.1 SGK tr.11 -Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác bổ sung. - GV tổng kết ý kiến của HS à nhận xét - Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào? + Tại sao nói tế bào là đơn vị chức nằn của cơ thể? (HS không trả lời được thì GV giảng giải vì: Cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản như trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở tế bào). - HS trao đổi nhóm dựa vào bảng 3 để trả lời. - HS có thể trả lời: ở tế bào cũng có quá trình trao đổi chất, phân chia * Chức năng các bộ phận tế bào: - Nội dung như bảng 3.1 SGK tr.11 Hoạt động 3 Thành phần hoá học của tế bào Mục tiêu: - HS nắm được 2 thành phần hoá học chính của tế bào là chất vô cơ và hữu cơ. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - Cho biết thành phần hoá học của tế bào? + Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? - HS nghiên cứu thông tin SGK tr.12 à trao đổi nhóm à thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét phần trả lời của nhóm à thông báo đáp án đúng. - Yêu cầu: + Chất vô cơ. + Chất hữu cơ - Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất hữu cơ và vô cơ. a. Chất hữu cơ: + Prôtêin: C, H, N, O, S + Gluxít: C, H, O. + Lipit: C, H, O + Axít nuclêic: AND, ARN. GV hỏi: - Các chất hoá học cấu tạo nên tế bào có mặt ở đâu? - Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ: Prôtêin, Lipít, Gluxít, Vitamin, Muối khoáng? - Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. Yêu cầu: - Các chất hoá học có trong tự nhiên. - ăn đủ các chất để xây dựng tế bào. b. Chất vô cơ: - Muối khoáng chứa Ca, K, Na, Cu. Hoạt động 4 Hoạt động sống của tế bào Mục tiêu: - HS nêu được các đặc điểm sống của tế bào đó là trao đổi chất, lớn lên Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV hỏi: + Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? + Thức ăn được biến đổi và chuyển hoá như thế nào trong cơ thể? + Cơ thể lớn lên được do đâu? - HS nghiên cứu sơ đồ hình 3.2 SGK tr.12 - Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. - Yêu cầu: Hoạt động sống của cơ thể đều có ở tế bào. - Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào? - Đại diện nhóm trình bày à bổ sung. - Lấy ví dụ để thấy mối liên hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường (GV giảng giải) - HS kết luận chung ở cuối bài. * Kết luận: Hoạt động sống của tế bào gồm trao đổi chất lớn lên, phân chia, cảm ứng. * Kết luận chung v. Kiểm tra đánh giá. GV yêu cầu HS làm bài tập 1 (SGK tr.13) Vi. Dặn dò. - Học bài, trả lời câu hỏi 2 SGK. - Đọc mục “ Em có biết” - Ôn tập phần mô ở thực vật. Bổ sung kiến thức sau tiết dạy. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Bai 3 Te bao.doc