Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015

Chương 1

KHÁI QUÁT CƠ THỂ NGƯỜI

Bài 2 CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI

 

I. Mục tiêu

1. Kiến thức :

 - Kể được tên các hệ cơ quan trong cơ thể người, xác định vị trí các cơ quan trong cơ thể

 - Giải thích được vai trò điều hòa của hệ thần kinh và hệ nội tiết đối với các cơ quan trong cơ thể.

2. Kỹ năng

 - Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.

 - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.

 3. Thái độ:

 Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể.

II. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của GV

 Hình phóng to các hệ cơ quan trong cơ thể, hình 2.3 /SGK.

 2. Chuẩn bị của HS

 Đọc trước bài ở nhà, kẻ bảng 2 vào vở bài tập.

III. Hoạt động dạy và học

1.Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

 Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh?

3. Bài mới:

 

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG

Hoạt động 1

I. CÁC PHẦN CƠ THỂ

Yêu cầu HS trả lời lệnh SGK

- Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?

- Khoang ngực ngăn cách khoang bụng nhờ cơ quan nào?

- Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực?

- Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng?

HS hoạt động vµ hoµn thµnh theo nhãm

GV Tổng kết ý kiến của các nhóm và thông báo ý đúng.

Gọi 1-2 HS lên nhận biết và tháo lắp mô hình cơ thể người.

Hoạt động 2

II. CÁC HỆ CƠ QUAN

Cơ thể người gồm c¸c hệ cơ quan nào? Thành phần, chức năng của từng hệ cơ quan?

GV Treo bảng 2, HS trao đổi nhóm hoàn thành bảng.

GV treo bảng phụ ghi đáp án (Bảng 2)

Yêu cầu HS kể thêm một số hệ cơ quan trong cơ thể.

 I. CÁC PHẦN CƠ THỂ

 

 - Da bao bọc toàn bộ cơ thể.

 - Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, thân và chân tay.

 - Cơ hoành ngăn khoang cơ thể thành khoang ngực và khoang bụng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. CÁC HỆ CƠ QUAN

 

 

* Kết luận: Bảng 2 (Phụ lục)

 

 

 

 

Bảng phụ lục

Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng từng hệ cơ quan

Vận động Cơ, xương Vận động, di chuyển, nâng đỡ, bảo vệ cơ thể.

Tiêu hóa ống, tuyến tiêu hóa Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng.

Tuần hoàn Tim, hệ mạch Vận chuyển, trao đổi chất dinh dưỡng đến các TB, mang chất thải, CO2 từ tế bào đến cơ quan bài tiết.

Hô hấp Đường dẫn khí, phổi Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể với môi trường.

Bài tiết Thận, da Lọc từ máu các chất thải ra ngoài.

Thần kinh Não, tủy sống, dây TK Điều hòa, điều khiển hoạt động của cơ thể.

 

doc166 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
M
Câu
Nội dung
Điểm
 1
Kể tên và nêu chức năng các hệ cơ quan trong cơ thể người?
3đ
- Các hệ cơ quan : vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, thần kinh, nội tiết, sinh sản
Các hệ cơ quan
 Chức năng
Hệ vận động
vận động cơ thể
Hệ tuần hoàn
V/c dinh dưỡng, oxy, chất cần thiết đến tế bào và các chất thải, cacbonic từ tế bào đến cơ quan bài tiết
Hệ hô hấp
Trao đổi khí
Hệ tiêu hoá
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
Hệ thần kinh
Tiếp nhận, trả lời kích thích của môi trường. Điều khiển, điều hoà hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể
Hệ bài tiết
Bài tiết nước tiểu
Hệ sinh sản
Thực hiện sinh sản, duy trì nòi giống
Hệ nội tiết
Điều hoà sinh lý trong cơ thể
1 đ
-Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm
2
Phân biệt hồng cầu, bạch cầu
2 đ
Đặc điểm phân biệt
 Hồng cầu
Bạch cầu
Cấu tạo
- Màu hồng
- Hình đĩa, lõm hai mặt
- Không nhân
-Trong suốt
- Hình dạng thay đổi
- Có nhân
Chức năng
Kết hợp với ôxy và cacbonic
- Tham gia bảo vệ cơ thể
Mỗi ý đúng cho 1 đ
3
Máu thuộc mô liên kết hay không ? Vì sao ?
1 đ
- Máu là mô liên kết.
- Vì nó có vai trò cung cấp dinh dưỡng và các chất cần thiết khác cho tế bào các cơ quan trong cơ thể đảm bảo sự thống nhất các hệ cơ quan trong cơ thể.
0,5đ
0,5đ
4
a. Khi hầm xương ( lợn , bò...) chất cốt giao bị phân huỷ vì vậy nước hầm xương thường sánh và ngọt, phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao nên xương bở.
b.Máu chảy trong mạch không đông vì :
- Có một loại bạch cầu tiết dịch chống đông máu(bạch cầu ưa kiềm)
- Mạch máu có lớp biểu bì trơn,máu lưu thông dễ dàng , tiểu cầu không bị vỡ.
c.- Đứa con có nhóm máu O có huyết tương làm kết dính hồng cầu của bố. 
 -Vì hồng cầu của bố có kháng nguyên A, huyết tương của con có kháng thể anpha.
4đ
1đ
1đ
1 đ
1 đ
Ngày soạn: 05/ 01/ 2012
	 TIẾT 36 : KIỂM TRA HỌC KỲ I
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Củng cố lại các kiến thức đã học.
- Kiểm tra lại khả năng nhận thức của bản thân
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập đúng đắn.
B/ NỘI DUNG:
Đề bài:
Câu 1: Trình bày và các giai đoạn của quá trình hô hấp? 
Câu 2: Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng của nó?
Câu 3: Tại sao nói đồng hoá và dị hoá là hai quá trình mâu thuẫn nhưng thống nhất với nhau?
Đáp án – Thang điểm
Câu 1 (3 điểm): 
- Hô hấp là quá trình cung cấp O2 cho các tế bào trong cơ thể và thải CO2 ra ngoài.
- Hô hấp gồm 3 giai đoạn: Sự thở, sự TĐK ở phổi và sự TĐK ở tế bào.
- Sự thở: lấy oxi vào phổi và thải cacbonic ra môi trường ngoài
- Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao về nơi có nồng độ thấp
- Ở phổi:
+ Oxi từ phế nang vào mao mạch máu
+ Cacbonic từ mao mạch maú vào phế nang
- Ở tế bào:
+ Oxi từ mao mạch máu vào tế bào
+ Cacbonic từ tế bào vào mạch máu
Câu 2 (4 điểm): 
Đặc điểm cấu tạo ruột non phù hợp với tiêu hóa thức ăn: 
+ Ruột non cũng có cấu tạo 4 lớp như dạ dày nhưng thành mỏng hơn. Lớp cơ có cơ vòng, cơ dọc co bóp tạo lực đẩy thức ăn dần xuống các phần tiếp theo của ruột,đồng thừi giúp thức ăn thấm đều dịch mật, dịch tụy và dịch ruột
+ Lớp niêm mạc có tuyến ruột tiết dịch ruột. tá tràng nhận các dịch tiêu hóa khác là dịch mật và dịch tụy
Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng:
- Lớp niêm mạc ruột non có rất nhiều nếp gấp, trên nếp gấp có rất nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ làm tăng diện tích mặt trong của ruột non lên 600 lần so với mặt ngoài. 
- Ruột non dài, ở người trưởng thành từ 2,8 - 3m do đó diện tích hấp thu của ruột non đạt tới 400 - 500m2. 
- Thành ruột non mỏng giúp các chất dễ dàng thấm qua. 
- Ruột non có hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới từng lông ruột. 
Câu 3 (3 điểm): Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình đối lập nhau nhưng lại gắn bố mật thiết, thống nhất với nhau vì: 
+ Nếu thiếu đồng hóa sẽ không có chất hữu cơ cho dị hóa phân giải. 
 Ngày soạn : 18/ 01/ 2014
	TIẾT 37 : VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
I .MỤC TIÊU:
Học xong bài này, học sinh phải:
- Trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng.
- Xây dựng được khẩu phần thức ăn và chế biến thức ăn hợp lý.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe.
- Có ý thức vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Các bảng 34.1 - 2 SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ: 
	Thân nhiệt là gì? Nêu cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời nóng và trời rét?
* Bài mới:
GV giới thiệu lịch sử ra đời và ý nghĩa của từ "Vitamin". Vitamin và muối khoáng có vai trò như thế nào trong đời sống con người
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, hoàn thành bài tập lệnh trang 107.
HS tự nghiên cứu thông tin SGK, hoàn thành bài tập. Lớp trao đổi, bổ sung, GV đưa đáp án: Câu đúng: 1, 3, 5, 6. GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin bảng 34.1, trả lời câu hỏi:
+ Vitamin là gì?
+ Vitamin có vai trò gì trong cơ thể?
+ Có những loại vitamin nào và vai trò của nó trong cơ thể chúng ta?
+ Nguồn cung cấp vitamin chủ yếu?
+ Cần phối hợp thức ăn như thế nào để cung cấp đủ Vitamin cho cơ thể?
Các nhóm tiến hành thảo luận, đại diện nhóm trình bày. Lớp trao đổi bổ sung, GV hoàn thiện, rút ra kết luận.
GV hỏi thêm: Có bao nhiêu nhóm Vitamin? Cần chế biến thức ăn như thế nào để khỏi mất Vitamin mà cơ thể lại hấp thụ?
	 Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và bảng 34.2, trả lời câu hỏi:
+ Vì sao nếu thiếu Vitamin D gây bệnh còi xương?
+ Em hiểu gì về muối khoáng? 
+ Có những loại muối khoáng nào và vai trò của nó?
+ Các muối khoáng đó có t rong những loại thức ăn nào?
+ Vì sao nhà nước ta khuyến khích sử dụng muối Iot?
+ Trong khẩu phần ăn hằng ngày, làm thế nào để cung cấp đủ Vitamin và muối khoáng cho cơ thể?
Cá nhân HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi.
HS tự rút ra kết luận
I. Vitamin
+ Vitamin là hợp chất hữu cơ đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim. 
+Vai trò đảm bảo hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể.
+ Con người không tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy qua thức ăn.
+ Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn động vật - thực vật để cung cấp đầy đủ Vitamin cho cơ thể.
II. Muối khoáng 
+ Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào.
 Tham gia vào nhiều hệ enzim và hoocmon, tham gia trực tiếp vào quá trình trao đổi chất và năng lượng
+ Khẩu phần thức ăn cần:
- Phối hợp các loại thức ăn động vật và thực vật.
- Sử dụng muối Iot
- Chế biến thức ăn hợp lý.
- Trẻ em nên tăng cường muối canxi.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
	Vitamin và muối khoáng có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể?
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết?”
- Tìm hiểu bữa ăn hàng ngày của gia đình.
 Ngày soạn: 19/ 01/ 2014
	TIẾT 38 : TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN 
	TẮC LẬP KHẨU PHẦN
I .MỤC TIÊU
Học xong bài này, học sinh phải:
- Nêu được nguyên nhân khác nhau của các đối tượng về nhu cầu dinh dưỡng.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm.
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.
- Có ý thức tiết kiệm, nâng cao chất lượng cuộc sống
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Các nhóm thực phẩm, tháp dinh dưỡng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ: 
	Vitamin và muối khoáng có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
	Làm thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể?
* Bài mới: Tại sao thể lực của người Việt Nam so với các nước trong khu vực và trên thế giới là không tốt? Phải chăng chúng ta ăn uống không đúng tiêu chuẩn? Vậy tiêu chuẩn ăn uống là gì? Làm thế nào để ăn uống đúng tiêu chuẩn?
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin n , đọc bảng : “ Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam “ ( trang 120 ) à Trả lời câu hỏi :
Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào ? Vì sao có sự khác nhau đó ?
Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc những yếu tố nào ?
Học sinh tự thu nhận thông tin , thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi : 
Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung 
Học sinh tự thu nhập thông tin , quan sát tranh vận dụng kiến thức vào thực tế , thảo luận nhóm , nhóm khác nhận xét bổ sung à đáp án :
GV tổng kết lại những nội dung thảo luận .
Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao ?
HS: tự thu nhập thông tin , quan sát tranh vận dụng kiến thức vào thực tế , thảo luận nhóm , nhóm khác nhận xét bổ sung à đáp án
- Ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp à trẻ em bị suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao 
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS đọc thông tin, phân tích cho HS thấy được giá trị năng lượng của các chất: Prôtêin, Lipít, Gluxit. GV cho HS kể tên 1 số loại thực phẩm giàu các chất trên.
+ Sự phối hợp các loại thức ăn trên có ý nghĩa gì?
Cá nhân HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi thống nhất ý kiến.
+ Vậy, giá trinh dinh dưỡng của các loại thức ăn biểu hiện như thế nào?
Hoạt động 3
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi lệnh trang 114 SGK
HS thảo luận nhóm, trả lời, tự rút ra kết luận
I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
* Kết luận: 
- Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người là không giống nhau.
- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào:
+ Lứa tuổi
+ Giới tính
+ Trạng thái sinh lý
+ Hình thức lao động
II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
*Kết luận: 
- Giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn biểu hiện ở:
+ Thành phần các chất.
+ Năng lượng chứa trong nó.
- Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ các chất cần thiết cho cơ thể.
III. KhÈu phần và nguyên tắc lập khẩu phần
- Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
- Nguyên tắc lập khẩu phần:
+ Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
+ Đảm bảo cung cấp đủ chất, đủ lượng, 
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
CH :Hàng ngày em đã ăn theo một khẩu phần nhất định n

File đính kèm:

  • docBai 13 Mau va moi truong trong co the.doc
Giáo án liên quan