Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Trọn bộ cả năm theo chuẩn kiến thức kĩ năng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú về thành phần loài,kích thước , số lượng cá thể và môi trường sống .
- Xác định được nước ta được thiên nhiên ưu đãi , nêu được một thế giới động vật đa dạng và phong phú nhơ thế nào .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các động vật thông qua các hình vẽ liên quan đến thực tế
3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ động vật và môi trường sống của chúng
II. Chuẩn bị :
.GV: - Sưu tầm một số tranh ảnh về các loài động vật trong thiên nhiên :
- Tranh vẽ hình 1.1 4 SGK:
. HS : Sưu tầm một số tranh ảnh về các loài động vật trong thiên nhiên :
III. Các hoạt động của thầy và trò
. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
. Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- HS phân biệt được ĐV với TV, thấy chúng có những đặc điểm chung của sinh vật nhưng chúng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản .
- Nêu được các đặc điểm của ĐV để nhận biết chúng trong thiên nhiên.
- Phân biệt được ĐVKXS với ĐVCXS , vbai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênhhình.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động, thực vật trong thiên nhiên.
II. Chuẩn bị :
. GV: - Hình 2.1 2 SGK
- Mô hình tế bào thực vật và tế bào động vật.
. HS: Đọc trước bài 2; kẻ bảng 1+2 SGK (9 +11) vào vở bài tập III. Các hoạt động của thầy và trò
. Kiểm tra
Hãy chứng minh sự đa dạng về số lượng cá thể và môi trường sống của các loài động vật ?
. Bài mới
I, Mục tiêu
1. Kiến thức : HS nhận dạng được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ĐVNS :Trùng roi, Trùng giầy, phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu vật bằng kính hiển vi
3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, cận thận, tỉ mỉ .
II, Chuẩn bị :
1. Thầy :Chuẩn bị như bài 3(13) SGK
2. Trò : Sưu tầm một số mẫu nước có động vật không xương sống trong thiên nhiên :
III, Các hoạt động của thầy và trò
. Kiểm tra
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
. Bài mới
chuẩn kiến thức tt Tên lớp Tên đại diện ở địa phương Có lợi Có hại 1 Giáp xác Tôm sông T.phẩm Tép đồng T. phẩm 2 Hình nhện Nhện nhà Bắt sâu bọ Nhện đỏ Hại bông 3 Sâu bọ Bướm Thụ phấn cho hoa Sâu non ăn lá cây Ong mật Thụ phấn cho cây trồng Kiến Bắt sâu bọ Muỗi Truyền bệnh - Từ kết quả bảng Vai trò và tác hại của ngành chân khớp - Gọi một vài HS phát biểu Lớp nhận xét bổ sung - GV chôt lại kiến thức - Chân khớp sống được ở khắp nơi: Dưới nước,trên cạn, trên không, trong lòng đất,xa mạc,vùng cực,... - Chúng có lối sông kí sinh hay tự do I, Đặc điểm chung: - Có vỏ ki tin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ - Phần phụ phân đố, các đốt khớp động với nhau. - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác II, Sự đa dạng ở chân khớp: 1, Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống: ( Học theo nội dung bảng 1 đã hoàn thành) 2, Đa dạng về tập tính: ( Học theo nội dung bảng 2 đã hoàn thành) * Kết luận: Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường sống khác nhaumà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính III, Vai trò thực tiễn * ích lợi: - Cung cấp thực phẩm cho con người - Là thức ăn cho ĐV khác - Làm thuốc chữa bệnh - Thụ phấn cho cây trồng - Bắt ĐV có hại * Tác hại: - Một số phá hoại cây trồng - Một số là vật trung gian truyền bệnh 4, Củng cố (5') - HS đọc kết luận bài - Trả lời câu hỏi 3 cuối bài 5, dặn dò- Hướng dẫn về nhà (1'): - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Ôn tập phần ĐVKXS - Đọc trước bài 30; Sưu tầm mỗi nhóm 1 con cá chép giờ sau mang đến lớp để học. chương VI: ngành động vật có xương sống các lớp cá tiết 31 bài 30 : cá chép I, mục tiêu 1. Kiến thức : - HS giải thích dược các đặc điểm cấu tạo của cá chép thích nghi với đời sống ở nước - Hiểu được các đặc điểm đời sống của cá 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết đặc điểm cấu tạo của cá chép 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ động vật và môi trường sống của chúng II, Chuẩn bị : 1. Thầy :- 1 con cá chép : - Tranh vẽ hình bộ xương cá : 2. Trò : Mỗi nhóm 1 con cá chép: III, Các hoạt động của thầy và trò . Kiểm tra(5'): Em hãy kể tên các ngành ĐVKXS đã học? và nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp? . Bài mới (34') Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1 : Tìm hiểu về đời sông của cá - GV yêu cầu HS tự nghiên cứu phần mục I SGK. liên hệ thực tế ở địa phương trả lời câu hỏi ? Cá chép sống ở đâu? ? Thức ăn của cá chép là gì? ? Tại sao nói cá chép là ĐV biến nhiệt? ? Đặc điểm sinh sản của cá chéo như thế nào? - Một vài HS phát biểu GV chốt lại và hỏi thêm: ? Vì sao số lượng trứng của cá chép sau mỗi lứa đẻ nhiều như vậy?( Nó có ý nghĩa trong việc duy trì nòi giống vì trứng được thụ tinh ngoài) HĐ 2 : Đặc điểm cấu tạo ngoài 1- Cấu tạo - Cho HS quan mẫu các chép đối chiếu hình 31.1 biết các bộ phận của cá - GV treo tranh câm cấu tạo của cá chép Gọi 13 HS lên chỉ các bộ phận của cá chép - GV giải thích: Tên các loại vâyliên quan đến vị trí của vây. - HS tiếp tục quan sát con cá chép đang bơi trong nước . Đọc phần trong bảng 1 thảo luận nhóm hoàn thành bài tập phần mục 1 - Gọi đại diện một vài nhóm phát biểu các nhóm khác nhận xét bổ sung - GVchốt lại đáp án đúng:1- B ; 2- C ; 3- E ; 4 - A ; 5 - G - Gọi 1- 2 HS đọc đáp án đúng 2- Chức năng của vây - HS đọc phần mục 2 quan sát con cá đang bơi trong nước trả lời các câu hỏi sau: ? Vây cá có chức năng gì ? ? Nêu vai trò của từng vây cá? - Gọi một vài HS phát biểu Lớp nhận xét bổ sung - GV chốt lại kiến thức I, Đời sống: - Cá chép sống ở nước ngọt, ưa những vực nước lặng - Cá chép ăn tạp ( Giun , ốc , côn trùng,...) - Là ĐV biến nhiệt - Sinh sản: Thụ tinh ngoài đẻ trứng; trứng được thụ tinh sẽ phát triển thành phôi II, Cấu tạo ngoài: 1, Cấu tạo ngoài: ( Học theo nội dung bảng 1SGK- 103) 2, Chưc năng của vây: - Vây cá như bơi chèo giúp cá di chuyển trong nước + Vây bụng, vây ngực: Giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên xuống. + Vây lưng, vây hậu môn: Giữ thăng bằng theo chiều dọc + Khúc đuôi mang vây đuôi : Giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá . 4, Củng cố (4') - HS đọc kết luận bài - Làm bài tập: Khoanh tròn vào các ý đúng khi nói về cá chép a. Cơ thể chia làm 2 phần : đầu và thân b. Cơ thể chia làm 3 phần : đầu , mình và khúc đuôi c. Vây giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá d. Sống ở nước mặn . e. Sống ở nước ngọt f. Chỉ ăn thực vật g. Ăn tạp ( ăn vả thực vật và động vật) Đáp án đúng: b , c , e , g 5, dặn dò- Hướng dẫn về nhà (1'): - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc mục "Em có biết" - Đọc trước bài 32: + Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập + Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con cá chép , khăn lau, xà phòng tiết 32 bài 32: cấu tạo trong của cá chép I, mục tiêu 1. Kiến thức : - HS xác định được vị trí và nêu rõ một số cơ quan của cá trên mẫu mổ . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng mổ ĐVCXS ; kĩ năng trình bày trước lớp 3. Thái độ: Giáo dục ý thức thực hành, tính cận thận , chính xác II, Chuẩn bị : 1. Thầy : - 1 con cá chép ; Mô hình não cá - Tranh bộ xương cá; bộ đồ mổ; đinh ghim 2. Trò : - Đọc trước bài " Sự đa dạng và đặc điểm chung của cá" - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập III, Các hoạt động của thầy và trò . Kiểm tra(5'): Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và chức năng của các vây cá? . Bài mới (34') Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng 1- Tiêu hoá - HS đọc phần mục 1 Quan sát hình 32.2 SGK thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: ? Nêu các thành phần của hệ tiêu hoá? ? Chức năng của các hệ cơ quan trong hệ tiêu hoá? - Đại diện một vài nhóm phát biểu Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Gv bổ sung và hỏi tiếp ? Hoạt động tiêu hoá diễn ra như thế nào? - HS nêu được: Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hoáthức ăn biến đổi thành chất dinh dương ngấm qua thành ruột vào máu Các chất cạn bã thải ra ngoài qua hậu môn. 2- Tuần hoàn và hô hấp a - HS quan sát hình33.1Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: ? Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào? + Hoàn thành bài tập phầnmục 2? - Gọi một vài nhóm báo cáo kết quả Các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV bổ sung, chốt lại kiến thức 1- Tâm nhĩ ; 2- Tâm thất ; 3- động mạch chủ ; 4- các mao mạch mang ; 5- động mạch chủ lưng ; 6- mao mạch ở các cơ quan ; 7- tĩnh mạch ; 8- tâm nhĩ b- GV nêu câu hỏi ? Cá hô hấp bằng gì? ? Hãy giải thích hiện tượng: Cá cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở mắp mang? ? Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc những cây thuỷ sinh để làm gì ? - Gọi một vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung - GV bổ sung chốt lại kiến thức 3- Hệ bài tiết - HS đọc phần mục 3Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau : ? Hệ bài tiết của nằm ở đâu? có chức năng gì ? - Gọi một vài nhóm phát biểuCác nhóm khác nhận xét bổ sung - GV chốt lại kíên thức HĐ 2: Hệ thần kinh và giác quan 1- Hệ thần kinh - HS quan sát hình 32.2 3 SGK và mô hình não cá Thoả luận nhóm trả lời câu hỏi sau ? Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào ? ? Bộ não cá chia thành mấy phần? - Gọi một vài nhóm phát biểu Các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV chốt lại kiến thức 2- Giác quan: - GV hỏi ? Hãy kể tên và nêu vai trò của các giác quan? - Gọi một vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung - GV bổ sung chốt lại kiến thức I, Các cơ quan dinh dưỡng: 1, Tiêu hoá: * Các bộ phận của hệ tiêu hoá gồm: - ống tiêu hóa gồm: Miệng hầu thực quản dạ dày ruột hậu môn. - Tuyến tiêu hoá gồm: Gan, mật, tuyến ruột. * Chức năng: Biến đổi thưc ăn thành các chất dinh dưỡng, thả chất cạn bã ra ngoài. * Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước 2, Hệ tuần hoàn và hệ hô hấp: a, Hệ tuần hoàn: - Tim 2 ngăn : 1 TN ; 1 TT - Một vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi - Hoạt động của hệ tguần hoàn ( học theo phầnmục 2 đã điền) b, Hệ hô hấp: - Cá hô hấp bằng mang - Lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máuĐể TĐK 3, Hệ bài tiết: - Có 2 dải thận màu tím đỏ, nằm sát sống lưng có chức năng lọc từ máu các chất độc thải ra ngoài II,Hệ thần kinh và giác quan: 1, Hệ thần kinh: - Trung ương thần kinh: Gồm não và tuỷ sống - Dây thần kinh: Đi từ trung ương thần kinh đến cơ quan. Cấu tạo bộ não gồm: + Não trước: Kém phát triển + Não trung gian: + Não giữa: Lớn là trung khu thị giác + Tiểu não: Phát triển phối hợp với các cự động phức tạp + Hành tuỷ: Điều khiển nội quan 2, Giác quan: - Mắt không có mí nên chỉ nhìn gần - Mũi : Đánh hơi, tìm mồi - Cơ quan đường bên: Nhận biết áp lực, tốc độ dòng nước, vật cản 4, Củng cố (4')- HS đọc kết luận bài - Trả lời câu hỏi cuối bài 5, dặn dò- Hướng dẫn về nhà (1'): - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài - Kẻ bảng ( 111) vào vở bài tập tiết 33 bài 33 : sự đa dạng và đặc điểm chung của cá I, mục tiêu 1. Kiến thức : - HS nắm được sự đa dạng về số loài, lối sống, môi trường sống. - Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương. - Nêu được vai trò của cá trong đời sống - Trình bày được đặc điểm chung của cá 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh kết luận chung 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ các loại cá II, Chuẩn bị : 1. Thầy :- Bảng phụ 2. Trò : Kẻ bảng ( 111) vào vở bài tập III, Các hoạt động của thầy và trò . Kiểm tra(5'): Hãy nêu các cơ quan dinh dưỡng của cá ? Và nêu đặc điểm hệ tuần hoàn của cá? . Bài mới (33') Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1 :Sự đa dạng của cá - HS đọc phần mục I SGK Quan sát hình 34.1 7; Trả lời câu hỏi phần mục I - Một vài HS phát biểu GV chốt lại - HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng (111)SGK - Gv treo bảng phụ gọi 1- 2 nhóm lên điền Các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV bổ sung hoàn chỉnh kiến thức bảng Đại diện Hình dạng thân Khúc đuôi Vây chẵn Khả năng di chuyển Cá nhám Cá trích Thon dài Khoẻ Bình thường Nhanh Cá vền Cá chép Tương đối ngắn Yếu Bình thường Bình thường Lươn Dài Rất yếu Không có Chậm Cá đuối Cá bơn Dẹp, mỏng Yếu to hoặc nhỏ Chậm - GV
File đính kèm:
- sinh 7 tron bo.doc