Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức : - Qua các ĐVNS vừa học, nêu được đặc điểm chung của chúng.

 - Nhận biết được vai trò thực tiễn của ĐVNS.

 2. Kỹ năng - Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, tổng hợp.

 - Tập dượt năng lực tự học, tự nghiên cứu, và vận dụng.

 3. Thái độ : Có hành vi xử lí đúng đắn với thế giới động vật.

II. CHUẨN BỊ

 *GV: + Tranh vẽ về động vật nguyên sinh H.7.1; 7.2 (A, B).

 + Chuẩn bị bảng 2 vào bảng phụ, giấy bìa ghi sẵn tên của động vật nguyên sinh cần điền.

 *HS: Mang theo các tranh ảnh, tài liệu thu thập được.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 *Kiểm tra: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét?

 - Nêu nguyên nhân và cách phòng chống bệnh sốt rét?

 *Mở bài: Số lượng 40 nghìn loài, ĐVNS phân bố khắp nơi. Tuy nhiiên chúng cũng có đặc điểm chung và có vai trò to lớn với thiên nhiên và đời sống con người.

* Hoạt động 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

 + Mục tiêu- HS phải nhắc lại được tên các ĐVNS đã biết và môi trường sống của chúng.

 - Biết so sánh, phân biệt và rút ra kết luận về đặc điểm chung của ĐVNS.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 607 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 4:	NS:
 Tiết 7 	ND:
 Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn
 của động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức : - Qua các ĐVNS vừa học, nêu được đặc điểm chung của chúng.
 - Nhận biết được vai trò thực tiễn của ĐVNS.
 2. Kỹ năng - Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, tổng hợp.
 - Tập dượt năng lực tự học, tự nghiên cứu, và vận dụng.
 3. Thái độ : Có hành vi xử lí đúng đắn với thế giới động vật.
II. Chuẩn bị 
 *GV: + Tranh vẽ về động vật nguyên sinh H.7.1; 7.2 (A, B).
	 + Chuẩn bị bảng 2 vào bảng phụ, giấy bìa ghi sẵn tên của động vật nguyên sinh cần điền.
 *HS: Mang theo các tranh ảnh, tài liệu thu thập được.
III. TIếN TRìNH DạY HọC:
 *Kiểm tra: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét?
 - Nêu nguyên nhân và cách phòng chống bệnh sốt rét?
 *Mở bài: Số lượng 40 nghìn loài, ĐVNS phân bố khắp nơi. Tuy nhiiên chúng cũng có đặc điểm chung và có vai trò to lớn với thiên nhiên và đời sống con người.
* Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
 + Mục tiêu- HS phải nhắc lại được tên các ĐVNS đã biết và môi trường sống của chúng.
 - Biết so sánh, phân biệt và rút ra kết luận về đặc điểm chung của ĐVNS.
+Cách tiến hành:
HOạT ĐộNG CủA THầY
HOạT ĐộNG CủA TRò
- GV yêu cầu HS:
+ Nêu tên các ĐVNS đã biết và môi trường sống của chúng.
+ Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 1.
- GV cho đáp án đúng ở bảng phụ.
- Dựa vào kết quả bảng 1, GV tiếp tục cho các nhóm thảo luận theo 3 câu hỏi cuối phần I:
+ Động vật nguyên sinh sống tự do có đăc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung?
 - HS làm theo yêu cầu của GV.
- Đại diện lên đọc kết quả, các nhóm khác xét và bổ sung.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện 3 nhóm lên trả lời 3 câu hỏi. Các nhóm còn lại bổ sung.
*Yêu cầu:
 - HS trả được 3 câu hỏi:
C.1: ĐVNS sống tự do có đặc điểm: cơ quan di chuyển phát triển, dinh dưỡng kiểu động vật và là một mắt xích trong chuỗi thức ăn của tự nhiên.
C.2: ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm: Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển, dinh dưỡng kiểu hoại sinh, sinh sản vô tính với tốc độ rất nhanh (1 lần phân chia cho nhiều cá thể, còn gọi là liệt sinh hay phân nhiều).
C.3:ĐVNS có đặc điểm chung: Như SGK
*Yêu cầu: HS phải điền được vào bảng 1 theo kết quả sau:
STT
Đại diện
Kích thước
Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận di chuyển
Hình thức sinh sản
Nhỏ
Lớn
1
TB
Nhiều TB
1
Trùng roi 
x
x
Tự dưỡng- vụn hữu cơ, vi khuẩn....
Roi
Sinh sản phân đôi
2
Trùng biến hình
x
x
Vi khuẩn, vụn hữu cơ
Chân giả
Sinh sản phân đôi
3
Trùng giày
x
x
Vi khuẩn
Lông bơi
Sinh sản phân đôi và tiếp hợp
4
Trùng kiết lị
x
x
Hồng cầu
Chân giả
Sinh sản phân đôi
5
Trùng sốt rét
x
x 
Hồng cầu
Tiêu giảm
Sinh sản phân đôi và phân nhiều.
 Tiểu kết : - Cấu tạo là một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống.
Phần lớn dị dưỡng, sinh sản vô tính bằng cách phân đôi.
 Hoạt động 2:Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
 + Mục tiêu: HS nắm được vai trò của ĐVNS đối với đời sống con người.
 +Cách tiến hành:
HOạT ĐộNG CủA THầY
HOạT ĐộNG CủA TRò
- GV khẳng định kiến thức: ĐVNS là thức ăn chủ yếu của các giáp xác nhỏ, các giáp xác nhỏ lại là thành phần chủ yếu trong thức ăn của cá.
- GV chia nhóm, cho HS quan sát H. 7.2A; H.7.2.B, đọc thông tin về trùng lỗ, thảo luận, hoàn thành bảng 2.
- GVtreo bảng phụ 2 lên bảng.
 (phần này giáo viên phát phiếu ghi tên các ĐVNS để đại diện các nhóm lên tham gia trò chơi điền tên vào bảng).
- GV cho đáp án:
+ Làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt giáp xác nhỏ: Trùng giày, trùng roi, trùng biến hình.
+ Gây bệnh cho động vật: trùng tầm gai, cầu trùng (gây bệnh ở thỏ).
+ Gây bệnh cho người: trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng bệnh ngủ.
+ Có ý nghĩa về địa chất: trùng lỗ. 
HS chú ý lắng nghe.
- Hoạt động nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm 2 em lên gắn tên các ĐVNS tương ứng với vai trò thực tiễn. Nhóm nào gắn được nhiều là thắng. 
Tiểu kết : Động vật nguyên sinh có vai trò:
 - Làm thức ăn của nhiều động vật lớn hơn trong nước.
 - Chỉ thị về độ sạch của môi trường nước.
 - Có ý nghĩa về mặt địa chất.
 - Một số gây bệnh cho động vật và người.
 * Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK.
IV. Kiểm tra đánh giá
 Chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau:
Động vật nguyên sinh có những đặc điểm :
Cơ thể có cấu tạo phức tạp.
Cơ thể gồm 1 tế bào.
Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản.
Có cơ quan di chuyển chuyên hoá.
Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
 g.Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.
 h.Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả. 
 Đáp án: b, c, g, h.
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục: “ Em có biềt?’’
- Kẻ bảng 1( cột 3, 4) tr.30 SGK vào vở bài tập.

File đính kèm:

  • docT7.doc