Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 50: Đa dạng của lớp thú bộ thú huyệt, bộ thú túi - Lê Nguyễn Hồng Hạnh

I, Mục tiêu :

1. Kiến thức :

- Hiểu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, tập tính.

- Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.

2. Kỹ năng :

- Quan sát, so sánh.

- Hoạt động cá nhân, theo nhóm.

3. Thái độ :

- Giáo dục ý thức tìm tòi yêu thích môn học.

- Thích thú với sự đa dạng của động vật.

II, Phương pháp dạy học :

- Giảng giải.

- Vấn đáp – tìm tòi, trực quan – tìm tòi.

- Thảo luận nhóm kết hợp với sử dụng phiếu học tập.

III, Phương tiện dạy học :

- Hình ảnh về thú mỏ vịt và Kanguru.

- Một số hình ảnh về các loài thú khác.

- Phiếu học tập : So sánh đặc diểm về đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru.

IV, Nội dung trọng tâm :

- Phần II- BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI.

- Nêu được đặc điểm cấu tạo, tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng.

V, Hoạt động dạy học:

1. Ôn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

 Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp ĐVCXS đã học?

Trả lời:

- Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não và tiểu não liên quan đến hoạt động phong phú, phức tạp.

- Có cơ hoành tham gia vào hoạt động hô hấp. Phổi có nhiều túi phổi nhỏ tăng diện tích trao đổi khí.

- Tim 4 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.

- Thận sau có cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất.

3. Giảng bài mới:

 Giới thiệu bài: Ở tiết trước, chúng ta đã được tìm hiểu về đại diện của lớp thú đó là Thỏ. Vậy ngoài Thỏ ra em nào có thể kể tên một loài thú khác mà em biết. Ngoài các loài thú các em vừa kể thì còn rất là nhiều thú khác nữa, nó rất là phong phú và đa dạng phân bố rộng khắp mọi nơi. Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em biết về sự đa dạng của lớp Thú, trước tiên ta tìm hiểu Bộ thú huyệt và Bộ thú túi.

 Tiến trình dạy:

 

doc8 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 725 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 50: Đa dạng của lớp thú bộ thú huyệt, bộ thú túi - Lê Nguyễn Hồng Hạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: Lê Nguyễn Hồng Hạnh
GVGD:Nguyễn Thị Thanh Thúy
Lớp: Sinh-KTNN K34
Ngày soạn:
Ngày dạy:
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Môn: SINH HỌC 7 
Tiếi 50: Bài 48:-ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
I, Mục tiêu :
Kiến thức :
Hiểu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, tập tính.
Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.
Kỹ năng :
Quan sát, so sánh.
Hoạt động cá nhân, theo nhóm.
Thái độ :
Giáo dục ý thức tìm tòi yêu thích môn học.
Thích thú với sự đa dạng của động vật.
II, Phương pháp dạy học :
Giảng giải.
Vấn đáp – tìm tòi, trực quan – tìm tòi.
Thảo luận nhóm kết hợp với sử dụng phiếu học tập.
III, Phương tiện dạy học :
Hình ảnh về thú mỏ vịt và Kanguru.
Một số hình ảnh về các loài thú khác.
Phiếu học tập : So sánh đặc diểm về đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru.
IV, Nội dung trọng tâm :
Phần II- BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI.
Nêu được đặc điểm cấu tạo, tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng.
V, Hoạt động dạy học:
Ôn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp ĐVCXS đã học?
Trả lời: 
Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não và tiểu não liên quan đến hoạt động phong phú, phức tạp.
Có cơ hoành tham gia vào hoạt động hô hấp. Phổi có nhiều túi phổi nhỏ tăng diện tích trao đổi khí.
Tim 4 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Thận sau có cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất.
Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: Ở tiết trước, chúng ta đã được tìm hiểu về đại diện của lớp thú đó là Thỏ. Vậy ngoài Thỏ ra em nào có thể kể tên một loài thú khác mà em biết. Ngoài các loài thú các em vừa kể thì còn rất là nhiều thú khác nữa, nó rất là phong phú và đa dạng phân bố rộng khắp mọi nơi. Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em biết về sự đa dạng của lớp Thú, trước tiên ta tìm hiểu Bộ thú huyệt và Bộ thú túi.
Tiến trình dạy:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
& Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự đa dạng của lớp thú
Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng của lớp thú, đặc điểm cơ bản phân chia lớp thú.
Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK/ 156 trả lời câu hỏi.
1, Lớp thú có bao nhiêu loài, bao nhiêu bộ?
2, Vậy sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào?
Cho HS quan sát một số loài thú khác.
3, Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm đặc trưng của lớp thú?
Ở các lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim đều có sự phân chia.
4, Vậy lớp thú phân chia như thế nào?
5, Sự phân chia như vậy dựa trên đặc điểm cơ bản nào?
6, Thú đẻ con phân chia ra sao?
7, Dựa vào đặc điểm nào để phân chia như vây?
Gọi 1 HS đọc sơ đồ giới thiệu một số bộ thú quan trọng sau khi đã hoàn chỉnh.
Chuyển ý
HS tự đọc thông tin SGK và theo dõi sơ đồ của các bộ thú trả lời câu hỏi.
- 4600 loài, 26 bộ.
- Số lượng loài.
HS theo dõi.
- Có lông mao, có tuyến sữa.
 Thú đẻ trứng
Lớp thú
 Thú đẻ con
- Dựa vào hình thức sinh sản. 
 Con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú nẹ 
Thú đẻ con
 Con sơ sinh phát triển bình thường
- Dựa vào đặc điểm cơ thể con non.
HS đọc sơ đồ
I, Sự đa dạng của lớp thú:
- Lớp thú có số lượng loài rất lớn, sống ở khắp nơi.
- Sự phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, cơ thể con non, chi, răng ...
& Hoạt động 2: Bộ thú huyệt và bộ thú túi
 Mục tiêu: thấy được cấu tạo ngoài,đời sống, tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống
Yêu cầu HS xem SGK và trả lời câu hỏi:
1, Đại diện của bộ thú huyệt là gì?
 Cho HS quan sát hình ảnh thú mỏ vịt
2, Hãy mô tả đặc điểm cấu tạo ngoài của thú mỏ vịt?
3, Chân có màng bơi giúp ích gì cho thú mỏ vịt?
- Thú mỏ vịt còn sống được trên cạn.
4, Thú cái có đặc điểm gì và hình thức sinh sản ra sao?
Cho HS quan sát hình ảnh thú mỏ vịt con.
5, Khi thú mỏ vịt con sống trong môi trường ở cạn và dưới nước thì uống sữa bằng cách nào?
Giới thiệu thêm về ngạnh độc ở thú mỏ vịt đực.
6, Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà lại được xếp vào lớp thú?
Cho HS quan sát hình ảnh Kanguru và một số thú thuộc bộ có túi khác. 
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi
7, Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của kanguru?
Giải thích thêm về tác dụng của chiếc đuôi: nó còn là chỗ dựa cho cơ thể khi tấn công kẻ thù.
- Khi di chuyển chậm chiếc đuôi như chi thứ 5 của kanguru
8, Đặc điểm kanguru cái và sơ sinh như thế nào?
Cho quan sát hình ảnh:
 - Kanguru sơ sinh nằm trong túi da của thú mẹ.
- Kanguru con đang thò đầu ra khỏi túi da ở bụng thú mẹ.
+ Sau khi sống trong túi da của thú mẹ phải sau một năm thú con mới thôi bú, nhảy ra khỏi túi. Khi gặp nguy hiểm chúng lại chui vào túi ở bụng mẹ.
9, Vậy túi ấp có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của con non.
Phát PHIẾU HỌC TẬP hoàn thiện thêm kiến thức ở mụcII.
Yêu cầu HS đọc lại bảng so sánh sau khi đã hoàn thành để khắc sâu kiến thức.
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- Thú mỏ vịt.
HS quan sát
- Mỏ dẹp, bộ lông râm, mịn, không thấm nước, chân có màng bơi.
- Bơi lội giỏi trong môi trường nước.
- Thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có núm vú. 
Hình thức đẻ trứng.
HS quan sát
-Ở trên cạn: thú con ép mỏ vào bụng thú mẹ cho sữa chảy ra. Sau đó chúng liếm lông, lấy sữa vào mỏ.
-Ở dưới nước: bơi theo mẹ, uống sữa do thú mẹ tiết ra hòa lẫn trong nước.
HS quan sát
-Nuôi con bằng sữa, có bộ lông mao.
HS quan sát
Hoạt động cá nhân
- Chi sau lớn khỏe, đuôi to dài giữ thăng bằng khi nhảy. Có thể nhảy với vận tốc 40-50 km/h.
HS lắng nghe.
- Kanguru cái có tuyến sữa và có núm vú, kanguru con chỉ lớn bằng hạt đậu, dài khoảng 3cm không thể tự bú, sống trong túi da của bụng mẹ. Vú tự tiết sữa và tự động chảy vào miệng thú con.
Hs quan sát
- Tạo điều kiện nuôi dưỡng và bảo vệ con tốt nhất.
Hs thảo luận nhóm
Hs đọc bảng so sánh.
Đọc ghi nhớ SGK/158
II, Bộ thú huyệt và bộ thú túi:
1, Bộ thú huyệt:
- Đại diện: thú mỏ vịt
- Mỏ dẹp, có lông mao dày bao phủ không thấm nước, chân có màng bơi.
- Đẻ trứng, thú cái chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa. 
2, Bộ thú túi:
- Đại diện: kanguru
- Chi sau dài; khỏe, đuôi to dài.
- Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú.
- Con được nuôi trong túi da của mẹ.
4, Củng cố kiến thức:
Câu 1: Thó má vÞt ®­îc xÕp vµo líp thó v×:
 a. CÊu t¹o thÝch nghi víi ®êi sèng ë n­íc
 b. Nu«i con b»ng s÷a
 c. Bé l«ng mao dµy, gi÷ nhiÖt
 d, Cả b và c
Đáp án : d
Câu 2: Điều không đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo ngoài của thú mỏ vịt?
Có mỏ dẹp giống mỏ vịt.
Chân có năm ngón, không có màng bơi.
Có bộ lông rậm, mịn, không thấm nước.
Đuôi rộng, dẹp dùng làm bánh lái.
Đáp án: b
Câu 3: Con non của kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:
Thú mẹ có đời sống chạy, nhảy.
Con non chưa biết bú sữa.
Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
d, b và c đúng.
 Đáp án : d
Câu 4 : Điều không đúng khi nói về Kanguru :
 a, Chi sau lớn khỏe, đuôi to dài.
 b. Kanguru cái có tuyến sữa và có núm vú.
 c, Kanguru nhảy đồng thời 2 chi trước và 2 chi sau.
 d, Kanguru con rất nhỏ.
 Đáp án :c
5, Dặn dò :
Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK/158.
Chuẩn bị bài mới- Bài 49 : Đa dạng của lớp thú(tt)-Bộ dơi và bộ cá voi.
Trường: 	Thứ..ngàythángnăm 2010
Lớp:	Tiết:	
Nhóm:	
PHIẾU HỌC TẬP
Tiết 50:_Bài 48:- ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
	BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
Dựa vào thông tin mục I,II trong SGK/156,157 hoàn thành bảng sau:
So sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru:
Loài
Nơi sống
Cấu tạo
chi
Sự di chuyển
Sinh sản
Con
sơ sinh
Bộ phận tiết sữa
Cách cho
con bú
Thú mỏ vịt
Kanguru
Các câu trả lời lựa chọn
- Nước ngọt và ở cạn
- Đồng cỏ
- Chi sau lớn khỏe
- Chi có màng bơi
- Đi trên cạn và bơi trong nước
- Nhảy
- Đẻ con
- Đẻ trứng
- Bình thường
- Rất nhỏ
- Có vú
- Không có vú chỉ có tuyến sữa
- Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động
- Hấp thụ sữa trên lông thú mẹ, uống nước hòa tan sữa mẹ
Trường:	Thứ..ngàythángnăm 2010
Lớp:	Tiết:	
Nhóm:	
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Tiết 50:_Bài 48:- ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
	BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
So sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru:
Loài
Nơi sống
Cấu tạo
chi
Sự di chuyển
Sinh sản
Con
sơ sinh
Bộ phận tiết sữa
Cách cho
con bú
Thú mỏ vịt
Nước ngọt và ở cạn
Chi có màng bơi
- Đi trên cạn và bơi trong nước
Đẻ trứng
Bình thường
Không có vú chỉ có tuyến sữa
Hấp thụ sữa trên lông thú mẹ, uống nước hòa tan sữa mẹ
Kanguru
Đồng cỏ
Chi sau lớn khỏe
Nhảy
Đẻ con
Rất nhỏ
Có vú
Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động
Các câu trả lời lựa chọn
- Nước ngọt và ở cạn
- Đồng cỏ
- Chi sau lớn khỏe
- Chi có màng bơi
- Đi trên cạn và bơi trong nước
- Nhảy
- Đẻ con
- Đẻ trứng
- Bình thường
- Rất nhỏ
- Có vú
- Không có vú chỉ có tuyến sữa
- Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động
- Hấp thụ sữa trên lông thú mẹ, uống nước hòa tan sữa mẹ

File đính kèm:

  • docbai 48 Su da dang cua lop thu bo thu huyet bo thutui.doc
Giáo án liên quan