Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 48: Cấu tạo trong của thỏ - Năm học 2010-2011

A. MỤC TIÊU:

• Kiến thức:

- Trình bày được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ.

- Nêu được vị trí, thành phần, chức năng các cơ quan dinh dưỡng của thỏ( tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết).

- Chứng minh bộ não của thỏ tiến hóa hơn bộ não của các động vật khác.

• Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.

- Kĩ năng so sánh.

- Kĩ năng phân tích.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

• Thái độ:

- Yêu thích môn học.

B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN, ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:

• Giáo viên:

- Máy chiếu.

- Tranh hình 47.1, 47.2, 47.4, tranh hình bộ xương thằn lằn.

- Tranh hình bộ não cá, bò sát, thỏ.

• Học sinh:

- Đọc trước bài mới.

- Xem lai cấu tạo bộ xương thằn lằn.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức lớp(1’): giới thiệu người dự, kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

3. Bài mới(40’):

• Mở bài: bài hôm trước các em đã được tìm hiểu về đời sống, cấu tạo ngoài cùng cách di chuyển của thỏ thích nghi với đời sống. bài hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu cấu tạo trong của thỏ.

• Các hoạt động:

Hoạt động 1: bộ xương và hệ cơ

Mục tiêu:

- trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ bản của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 48: Cấu tạo trong của thỏ - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/02/2011
Ngày dạy:22/02/2011
Tiết 48
Bài 47: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Trình bày được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ.
Nêu được vị trí, thành phần, chức năng các cơ quan dinh dưỡng của thỏ( tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết).
Chứng minh bộ não của thỏ tiến hóa hơn bộ não của các động vật khác.
Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
Kĩ năng so sánh.
Kĩ năng phân tích.
Kĩ năng hoạt động nhóm.
Thái độ:
Yêu thích môn học.
CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN, ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên:
Máy chiếu.
Tranh hình 47.1, 47.2, 47.4, tranh hình bộ xương thằn lằn.
Tranh hình bộ não cá, bò sát, thỏ.
Học sinh:
Đọc trước bài mới.
Xem lai cấu tạo bộ xương thằn lằn.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định tổ chức lớp(1’): giới thiệu người dự, kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
 Bài mới(40’):
Mở bài: bài hôm trước các em đã được tìm hiểu về đời sống, cấu tạo ngoài cùng cách di chuyển của thỏ thích nghi với đời sống. bài hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu cấu tạo trong của thỏ.
Các hoạt động:
Hoạt động 1: bộ xương và hệ cơ
Mục tiêu: 
trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ bản của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ.
Tìm ra được đặc điểm khác nhau giữa bộ xương của thỏ và bộ xương thằn lằn.
Hoạt động dạy – học
Nội dung
-GV: bộ xương của con vật có xương sống thường gồm mấy phần, đó là những phần nào?
-HS: trả lời.
-GV: nhận xét, chuẩn đáp án.
 Bộ xương của những động vật có xương sống thường gồm 3 phần.
-GV: chiếu tranh 47.2, chỉ các phần đầu, phần thân, phần chi.
 ? mỗi phần gồm những xương nào?
-HS: quan sát tranh trả lời.
-GV: nhận xét.
 Phần đầu gồm xương đầu(1)
 Phần thân gồm cột sống và lồng ngực. trong cột sống có các đốt sống cổ(3) và cột xương sống(2). Lồng ngực là sự kết hợp giữa xương mỏ ác(5), xương sườn(4) và một số cột xương sống.
 Phần chi: chi trước có đai trước(6) và chi xương trước(7). Chi sau có đai sau (8) và xương chi sau(9)
-GV:? Nhiệm vụ của bộ xương là gì?
-HS: trả lời.
-GV: nhận xét.
-GV: chiếu tranh bộ xương thằn lằn, YCHS so sánh bộ xương thỏ và bộ xương thằn lằn.
(GV gợi ý so sánh các phần của xương, xương lồng ngực, vị trí của chi so với cơ thể)
-HS: quan sát tranh, thảo luận nhóm hoàn thành YC của GV.
-GV: gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-GV:nhận xét, chiếu bảng đáp án chuẩn.
I BỘ XƯƠNG VÀ HỆ CƠ:
Bộ xương:
 Xương đầu (1)
 Cột sống (2,3) 
Gồm x thân
 Lồng ngực (4,5)
 Chi trên(6,7)
 Xương chi
 Chi dưới(8,9)
Nhiệm vụ: định hình, nâng đỡ, bảo vệ.
Hoạt động dạy – học
Nội dung
-GV: YCHS đọc thông tin SGK trả lời. Sự vận động của cơ thể là nhờ đâu?
-HS: đọc thông tin SGK trả lời. Sự vận động của cơ thể là nhờ cơ bám vào xương và cơ co dãn giúp con vật di chuyển.
-GV: nhận xét, kết luận. à
-GV: ? ở thỏ xuất hiện cơ gì mới, đặc điểm của loại cơ này?
-HS: Đọc tt SGK trả lời: xuất hiện cơ hoành, chia cơ thể thành khoang ngực và khoang bụng.
-GV: Nhận xét, kết luận à
-GV: ? cơ hoành tham gia vào hoạt đông nào của cơ thể?
-HS: cơ hoành cùng cơ liên sườn tham gia vào quá trình thông khí ở phổi.
-GV: nhận xét, kết luậnà
Hệ cơ.
-Cơ bám vào xương và cơ co dãn giúp con vật di chuyển.
- Xuất hiện cơ hoành, chia khoang cơ thể thành khoang ngực và khoang bụng.
 Cơ hoành còn tham gia và hoạt động hô hấp.
Bộ xương và hệ cơ phát triển phù hợp với đời sống vận động. Cùng với sự phát triển của bộ xương và hệ cơ thì các cơ quan dinh dưỡng của thỏ có cấu tạo thế nào?
Hoạt động 2: cơ quan dinh dưỡng
Mục tiêu:
Nêu được vị trí, cấu tạo, chức năng của các cơ quan dinh dưỡng.
Hoạt động dạy – học
Nội dung
-GV: hệ tiêu hóa nằm chủ yếu trong khoang bụng. Gồm ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
 ? quan sát tranh nêu thành phần của ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa.
-HS: quan sát tranh chỉ ra thành phần của hệ tiêu hóa.
-GV: nhận xét, kết luận.
-GV: hệ tiêu hóa của thỏ có cấu tạo giống như hệ tiêu hóa của các động vật có xương trên cạn. Tuy vậy hệ tiêu hóa ở thỏ có những biến đổi như thế nào thích nghi với đời sống gặm nhấm?
-HS: trả lời.
-GV: nhận xét, chuẩn đáp án.
 + miệng có răng, cong sắc thường xuyên mọc dài ra, thiếu răng nanh, răng hàm kiểu nghiền, có tuyến nước bọt.
 + ruột dài, manh tràng lớn để tiêu hóa xenlulôzơ.
-GV: tim nằm trong khoang ngực giữa 2 lá phổi. các mạch máu phân bố khắp cơ thể. Hệ tuần hoàn của thỏ có đặc điểm gì?
-HS: đọc thông tin SGK trả lời, hệ tuần hoàn của thỏ cũng giống như mọi thú khác, tim 4 ngăn cùng với hệ mạch tạo thành 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
-GV: nhận xét, chuẩn kiến thức.
-GV: giảng:
+ tim gồm 4 ngăn, 2 tâm nhĩ ở trên, 2 tâm thất ở dưới. Tim được chia làm 2 nửa, nửa bên phải chứa máu đỏ thẫm, nửa bên trái chứa máu đỏ tươi.
+ máu được lưu thông theo 2 vòng tuần hoàn. 
Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu đi khắp cơ thể. Máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ tớ các cơ quan, tại mao mạch các cơ quan, máu nhả oxi nhận cacbon níc thành máu đỏ thẫm, theo tĩnh mạch chủ về tâm nhĩ phải.
Vòng tuần hoàn nhỏ: máu từ tâm thất phải theo động mạch phổi tới phổi, tại mao mạch phổi máu đỏ thẫm nhả cac bon nic hút oxi thành máu đỏ tươi, theo tĩnh mạch phổi về tâm nhĩ trái.
-GV: hệ hô hấp nằm trong khoang ngực, gồm khí quản, phế quản, phổi. YCHS nghiên cứu tt SGK trả lời: Phổi của thỏ có đặc điểm gì?
-HS: phổi lớn, gồm nhiều phế nang.
-GV: nhận xét, phổi có nhiều phế nang tăng cường độ trao đổi khí.
 Kết luậnà
-GV: ?sự thông khí ở phổi thực hiện nhờ đâu?
-HS: sự thông khí ở phổi thực hiện nhờ sự co dãn của cơ liên sườn và cơ hoành.
-GV: nhận xét, chuẩn đáp án à
-GV: hệ bài tiết nằm trong khoang bụng sát sống lưng. Nghiên cứu TT SGK trả lời. Hệ bài tiết ở thỏ có đặc điểm gì?
-HS: hệ bài tiết có đôi thận sau, cấu tạo phức tạp.
GV: nhận xét à
II. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
Tiêu hóa.
*Ống tiêu hóa: miệng à thực quảnà dạ dàyà ruột nonà manh tràng( ruột tịt)àRuột già à hậu môn.
*Tuyến tiêu hóa: tuyến gan, tuyến tụy.
Tuần hoàn và hô hấp:
Tuần hoàn:
Tim 4 ngăn, 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất.
Có hai vòng tuần hoàn.
Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
 Hô hấp.
-Hệ hô hấp gồm: khí quản, phế quản, phổi.
-Phổi có nhiều phế nang.
-Sự thông khí ở phổi thực hiện nhờ sự co dãn của cơ liên sườn và cơ hoành.
Bài tiết.
Đôi thận sau có cấu tạo phức tạp phù hợp với chức nang lọc máu.
Các hoạt động của thỏ khác đa dạng và phức tạp. Mọi hoạt động của nó diễn ra dưới sự chỉ huy điều kiển của hệ thần kinh và giác quan.
Hoạt động 3: thần kinh và giác quan.
Mục tiêu:
Nêu được đặc điểm của bộ não thỏ.
Chỉ ra được bộ não thỏ phát triển hơn não cá và bò sát ở đặc điểm gì?
Hoạt động dạy – học
Nội dung
-GV: YCHS quan sát tranh hình bộ não thỏ.
 ? bộ não thỏ có đặc điểm gì?
-HS: bán cầu đại não và tiểu não phát triển.
-GV: nhận xét. Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật đã học trước.
-GV:? Qua bài 46 cho biết đặc điểm giác quan của thỏ?
-HS: trả lời.
-GV: nhận xét.
 + tai có vành tai, thính.
 + khứu giác phát triển giúp thỏ phát hiện con mồi và kẻ thù.
III. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN.
-Đại não lớn che lấp các phần khác.
-Tiểu não nhiều nếp gấp liên quan đến các cử đông phức tạp.
-Giác quan của thỏ rất phát triển.
CỦNG CỐ- DẶN DÒ.
Củng cố:
Trò chơi ô chữ.
Dặn dò:
Trả lời các câu hỏi SGK.
Chuẩn bị bài tiếp theo.
-------------------------------0o0--------------------------------

File đính kèm:

  • doccau tao trong thodoc.doc