Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 43+44 - Năm học 2010-2011

I) Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- HS trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng làm việc theo nhóm

3. Thái độ: GD tính yêu thích bộ môn

II) Chuẩn bị:

1- Giáo viên

- Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu

- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2 tr135-136 SGK

2- Học sinh

- Kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập

III) Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.

IV) Tiến trình lên lớp:

1) Ổn định lớp ( 1 phút)

2) Kiểm tra bài cũ: Kể tên các đại diện trong lớp bò sát thuộc ba bộ khác nhau? Nêu ĐĐ chung của lớp bò sát?

3) Bài mới:

* Hoạt động 1:Đời sống của chim bồ câu.

- Mục tiêu:HS nêu được môi trường sống, lối sống, sinh sản của chim bồ câu.

- Thời gian: 10’

 

doc9 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 43+44 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP CHIM
Tiết 43 - Bài 41
CHIM BỒ CÂU
 Ngày soạn: 22/01/2011 
 Ngày dạy: 26/01/2011
I) Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng làm việc theo nhóm 
3. Thái độ: GD tính yêu thích bộ môn
II) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
- Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu 
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2 tr135-136 SGK
2- Học sinh
- Kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập 
III) Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV) Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: Kể tên các đại diện trong lớp bò sát thuộc ba bộ khác nhau? Nêu ĐĐ chung của lớp bò sát?
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:Đời sống của chim bồ câu.
- Mục tiêu:HS nêu được môi trường sống, lối sống, sinh sản của chim bồ câu.
- Thời gian: 10’
- Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV cho HS thảo luận :
+ Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?
+ Đặc điểm đời sống của chim bồ câu?
- GV cho HS tiếp tục thảo luận 
+ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu 
+ So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim?
- GV chốt lại kiến thức
+ Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì ?
- HS đọc thông tin SGK tr.135 thảo luận tìm đáp án
- HS trả lời câu hỏi HS khác nhận xét bổ sung
I) Đời sống
- Đời sống
+ Sống trên cây bay giỏi 
+ Tập tính làm tổ 
+ Là động vật hằng nhiệt
- Sinh sản
+ thụ tinh trong
+ Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi 
+ Có hiện tượng ấp trứng nuôi con bằng sữa diều 
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển
- Mục tiêu: HS nêu được ĐĐ cấu tạo ngoài chim bồ câu thích nghi với lối sdống trên cạn và bay lượn. 
- Thời gian: 25’
- Tiến hành:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
1) Cấu tạo ngoài 
- GV yêu cầu HS quan sát H41.1 đọc thông tin SGK tr.136 →nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu 
- GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1tr.135 SGK
- GV cho HS điền trên bảng phụ 
- GV sửa chữa chốt lại theo bảng mẫu.
2) Di chuyển 
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ H41.3-4 SGK 
+ Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh 
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2
- GV chốt lại kiến thức
- HS quan sát kĩ hình kết hợp thông tin SGK nêu được các đặc điểm 
- 1-2 HS phát biểu , lớp bổ sung
- Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bayđiền vào bảng 1
- Đại diện nhóm điền bảng các nhóm khác bổ sung.
- HS thu nhận thông tin qua hình nắm được các động tác
- HS thảo luận nhóm đánh dấu vào bảng 2
II) Cấu tạo ngoài và di chuyển
1) Cấu tạo ngoài 
- Kết luận như bảng chữa
2) Di chuyển 
- Chim có 2 kiểu bay
+ Bay lượn và bay vỗ cánh
+ Về nhà mô tả cách bay của chim bồ câu
4) Củng cố: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
5) Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết"
- Kẻ bảng tr.139 SGK vào vở bài tập
 Tiết 44 – bài 43
Cấu tạo trong của chim Bồ Câu
Ngày soạn: 25/01/2011 
 Ngày dạy:30/01/2011
I) Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
 HS nhận biết một số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay. Xác định được cấu tạo, hoạt động các cơ quan: tuần hoàn, hô hất, tiêu hóa, bài tiết, sinh sản, thần kinh và giác quan của chim bồ câu
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng hoạt động nhóm, trình bày ý kiến.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
II) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
- Mẫu mổ chim bồ câu 
- Bộ xương chim
- Tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim
2- Học sinh
- Đọc trước bài 
III) Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát bộ xương chim bồ câu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương, đối chiếu với H 42.1 SGK →nhận biết các thành phần của bộ xương?
- GV gọi HS trình bày thành phần của bộ xương
- GV cho HS thảo luận 
+ Nêu các đặc điểm của bộ xương thích nghi với sự bay ?
- GV chốt lại bằng kiến thức đúng.
- HS quan sát bộ xương chim đọc chú thích H42.1 xác định các thành phần của bộ xương
- HS nêu các thành phần của bộ xương trên mẫu 
- Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm của bộ xương thích nghi với sự bay thể hiện ở chỗ
- Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung.
1) Quan sát bộ xương chim bồ câu
- Bộ xương gồm:
+ Xương đầu
+ Xương thân: Cột sống, lồng ngực
+ Xương chi: Xương đai các xương chi
* Hoạt động 2: Quan sát các nội quan trên mẫu mổ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H42.2 SGK kết hợp tranh cấu tạo trong xác định vị trí các cơ quan 
- GV cho HS quan sát mỗ mổ →nhận biết các cơ quan và thành phần cấu tạo của từng hệ→hoàn thành bảng tr.139 SGK
- GV kẻ bảng gọi HS lên chữa bài
- GV chốt lại bằng đáp án đúng
- GV cho HS thảo luận 
+ Hệ tiêu hóa của chim bồ câu có gì khác so với những động vật có xương sống đã học?
- HS quan sát hình đọc chú thích ghi nhớ vị trí các cơ quan
- HS nhận biết các hệ cơ quan trên mẫu mổ
- thảo luận nhóm hoàn chỉnh bảng
- Đại diện nhóm lên hoàn chỉnh bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Các nhóm đối chiếu sửa chữa
- Các nhóm thảo luận nêu được 
2) Quan sát các nội quan trên mẫu mổ
- Nội dung trong bảng SGK tr.139
4) Củng cố:
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm
- Kết quả bảng 139 SGK là kết quả tường trình
5) Dặn dò:
- Đọc trước bài 43
- Xem lại bài cấu tạo trong của bò sát
 --------—–&—–------
Ngày soạn: 26/01/2011 
Ngày dạy: 30/01/2011 Tiết 44
CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU
I) Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS nêu được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng thần kinh thích nghi với đời sống bay. Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu với thằn lằn
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh, thảo luận nhóm.
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học
II) Chuẩn bị:
1- Giáo viên: Tranh cấu tạo trong chim bồ câu; mô hình bộ não chim bồ câu
2- Học sinh: Đọc trước bài
III- Phương pháp: Vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm và làm việc với SGK
IV) Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo ngoài cuả chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn? SS kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn?
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng
- Mục tiêu: HS trình bày được cấu tạo và hoạt động các cơ quan dinh dưỡng cuả chin thích nghi với đời sống bay.
- Thời gian: 25’
- Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
1) tiêu hóa
- GV cho HS nhắc lại hệ tiêu hóa ở chim
- GV cho HS thảo luận :
+ Hệ tiêu của chim hoàn thiện hơn bò sát ở những điểm nào?
+ Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao hơn bò sát?
- GV chốt lại kiến thức
2) Tuần hoàn
- GV cho HS thảo luận 
+ Tim của chim có gì khác tim bò sát?
+ ý nghĩa của sự khác nhau đó?
- GV treo sơ đồ tuần toàn câm→gọi HS lên xác định các ngăn tim.
+ 1 HS trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn
3) Hô hấp 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát H43.2 SGK thảo luận:
So sánh hô hấp của chim bồ câu với bò sát ?
+ Nêu vai trò của túi khí
+ Bề mặt TĐK rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim?
- GV chốt lại kiến thức HS rút ra kết luận 
4) Bài tiết và sinh dục 
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim
+ Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay?
- GV chốt lại kiến thức. 
- HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hóa đã quan sát được ở bài thực hành 
- HS thảo luận nêu được
- Một vài HS phát biểu lớp bổ sung
- HS đọc thông tin SGK tr141 nêu đặc điểm khác nhau so với bò sát
- HS lên trình bày trên tranh lớp nhận xét bổ sung
- HS thảo luận nêu được 
+ Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí 
+ Túi khí giảm khối lượng riêng giảm ma sát giữa các nội quan khi bay
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung
- HS đọc thông tin thảo luận nêu được các đặc điểm thích nghi với đời sống bay
+ Không có bóng đái nước tiểu đặc thải cùng phân 
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xèt bổ sung 
I) Các cơ quan dinh dưỡng
1) tiêu hóa
- ống tiêu hóa phân hóa chuyên hóa với chức năng
- Tốc độ tiêu hóa cao
2) Tuần hoàn
- Tim 4 ngăn có 2 vòng tuần hoàn 
- Máu nuôi cơ thể giàu ôxi( máu đỏ tươi)
3) Hô hấp 
- Phổi có mạng ống khí 
- Một số ống khí thông với túi khí 
→Bề mặt trao đổi khí rộng 
- Trao đổi khí 
+ Khi bay do túi khí 
+ Khi đậu do phổi
4) Bài tiết và sinh dục
- Bài tiết 
+ Thận sau
+ Không có bóng đái
+ Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân 
- Sinh dục
+ Thụ tinh trong
 Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan
- Mục tiêu: HS thấy được bộ não chim phát triển hơn so với bò sát, giác quan tiến hoá hơn so với bò sát.
- Thời gian: 7’
- Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình não chim đối với hình 43.4 SGK →nhận biết các bộ phận của não trên mô hình 
+ So sánh bộ não chim với bò sát
- GV chốt lại kiến thức 
- HS quan sát mô hình đọc chú thích H43.4 SGK xác định các bộ phận của não 
- 1HS chỉ trên mô hình lớp nhận xét bổ sung
II) Thần kinh và giác quan
- Boọ não phát triển 
+ Não trước lớn 
+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn 
+ Não giữa có 2 thùy thị giác
- Giác quan
+Mắt tinh có mí thứ 3mỏng
+ Tai có ống tai ngoài
4) Củng cố:
- Trình bày được đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
- Hoàn thành bảng cấu tạo trong của chim bồ câu so với thằn lằn
5) Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện lớp chim

File đính kèm:

  • docSinh 7 tiet 4344.doc