Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 43, Bài 41: Chim bồ câu
-GV: Y/c hs n/c tt sgk, trao đổi thảo luận
-?: Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?
-?: Đặc điểm đời sống của chim bồ câu?
-?: Thân nhiệt của chim bồ câu có đặc điểm gì?
-?: Chim bồ câu có tập tính gì?
-?: Sự sinh sản của chim bồ câu có đặc điểm gì?
-?: So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim?
-?: Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì?
Ngày soạn: 16/01/2012 Ngày giảng: Sinh 7 A 43 16/01/2012 Sinh 7 D 43 16/01/2012 LỚP CHIM Tiết 43 bài41: CHIM BỒ CÂU 1/ Mục tiêu a/ Kiến thức - Mô tả được hình thái và hoạt động của đại diện lớp Chim (chim bồ câu) thích nghi với sự bay. Nêu được tập tính của chim bồ câu b/ Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát tranh Kĩ năng làm việc theo nhóm c/ Thái độ Yêu thích môn học 2/ Chuẩn bị của GV & HS a/ GV: Giáo án, sgk, TLTK Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, 2 b/ HS: Vở ghi, sgk Chuẩn bị nội dung bài Kẻ bảng 1, 2 vào vở 3/ Tiến trình bài giảng a. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi Đáp án -?: Nêu đặc điểm chung của bò sát? -HS: Bò sát là ĐVCXS thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn - Da khô, có vảy sừng - Chi yếu, có vuốt sắc - Phổi có nhiều vách ngăn - Tim có nhiều vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể - Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng - Là động vật biến nhiệt b. Giảng bài mới * Đặt vấn đề vào bài mới : Bồ câu là đại diện của lớp chim có đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay lượn. Vậy chúng có cấu tạo ntn để thích nghi với đời sống bay lượn đó nội dung bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Đời sống (15’) Mục tiêu: Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu. -GV: Y/c hs n/c tt sgk, trao đổi thảo luận -?: Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà? -?: Đặc điểm đời sống của chim bồ câu? -?: Thân nhiệt của chim bồ câu có đặc điểm gì? -?: Chim bồ câu có tập tính gì? -?: Sự sinh sản của chim bồ câu có đặc điểm gì? -?: So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim? -?: Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì? -HS: Hoạt động theo yêu cầu của GV -HS: Tổ tiên là chim bồ câu núi, hiện còn sống và làm tổ ở nhiều vùng núi Châu Âu, Châu Á, Bắc Phi -HS: TL→ -HS: TL→ -HS: TL→ -HS: TL→ -HS: Chim bồ câu có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều -HS: Đảm bảo an toàn cho trứng phát triển, ổn định nguồn nhiệt và con non được bảo vệ I. Đời sống. * Đời sống. - Sống trên cây, bay giỏi - Là động vật hằng nhiệt - Tập tính làm tổ, nuôi và chăm sóc con * Sinh sản - Thụ tinh trong - Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi - Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều Hoạt động 2: (20’) Cấu tạo ngoài và di chuyển Mục tiêu: HS tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển của chim bồ câu. -GV: Y/c hs quan sát hình 41.1 và 41.2, đọc thông tin sgk -?: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài chim bồ câu? -GV: Gọi hs trình bày trên tranh về đặc điểm cấu tạo ngoài của chim -GV: Y/c hs trao đổi thảo luận hoàn thành nội dung bảng 1 sgk -GV: Nhận xét và chuẩn kiến thức theo bảng sau: -HS: Dựa vào hình và thông tin nêu đặc điểm cấu tạo của: -HS: + Thân hình thoi, cổ dài, mỏ sừng bao bọc, hàm không răng + Cơ thể được bao phủ bằng một lớp lông (vũ, ống) + Chi: Chi trước biến thành cánh, chi sau có bàn chân dài 3 ngón trước, 1 ngón sau, đều có vuốt -HS: Đại diện 1, 2 hs trình bài, hs khác nhận xét, bổ sung -HS: Trao đổi thảo luận hoàn thành, đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ, nhóm khác nhận xét bổ sung -HS: Theo dõi sửa chữa nếu cần II. Cấu tạo ngoài và di chuyển. 1/ Cấu tạo ngoài (b1) Bảng 1 . Đặc điểm cấu tạo ngoài chim bồ câu Đặc điểm cấu tạo Ý nghĩa thích nghi Thân: Hình thoi Giảm sức cản của không khí khi bay Chi trước: Cánh chim Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt. Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh Lông ốn: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng Làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp Giữ nhiệt, làm nhẹ cơ thể Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng Làm đầu chim nhẹ Cổ: Dài, khớp đầu với thân Phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông -GV: Y/c hs quan sát hình 41.3, 41.4: nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh -GV: Y/c hs trao đổi thảo luận hoàn thành nội dung bảng 2 sgk -GV: Nhận xét và chuẩn kiến thức -HS: Hoạt động theo yêu cầu của GV -HS: Trao đổi thảo luận nhóm hoàn thành bảng, hs khác nhận xét, bổ sung -HS: Theo dõi và sửa chữa nếu cần 2/ Di chuyển(b2) Bảng 2. So sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn Các động tác bay Kiểu bay vỗ cánh (chim bồ câu) Kiểu bay lượn (Chim hải âu) Cánh đập liên tục Cánh đập chậm rãi và không liên tục Cánh dang rộng mà không đập Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh -GV: Gọi 1 hs nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay -GV: Nhận xét và kết luận -HS: Đại diện hs nhắc lại => Chim có 2 kiểu bay - Bay lượn - Bay vỗ cánh c. Củng cố - Luyện tập (4’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV: Y/c hs đọc kl trong sgk 1/ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn? 2/ Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu? -HS: Thân: Hình thoi Chi trước: Cánh chim Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt Lông ốn-GV: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng Cổ: Dài, khớp đầu với thân -HS: - Thụ tinh trong - Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi - Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) -GV: + Y/c hs học bài, trả lời câu hỏi trong sgk + Đọc mục “Em có biết” + Kẻ bảng trang 139 vào vở bài tập + Chuẩn bị bài thực hành * RÚT KINH NGHIỆM: - Thời gian giảng toàn bài: - Thời gian dành cho từng phần: . ......................................................................................................................... - Phương pháp giảng dạy: . - Nội dung . .
File đính kèm:
- giao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_tiet_43_bai_41_chim_bo_cau.doc