Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 37 đến 40

1. Kiến thức:

- Nêu được đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của lớp Lưỡng cư thích nghi với đời sống ở nước vừa ở trên cạn. Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái.

- Trình bày được hình thái cấu tạo phù hợp cấu tạo phù hợp với đời sống lưỡng cư của đại diện (ếch đồng). Trình bày được hoạt động tập tính của ếch đồng

2. Kỹ năng:

 - Rèn luyện kỹ năng quan sát mẫu vật, tranh vẽ.

3. Thái độ: Ý thức bảo vệ động vật có ích.

B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin

- Kĩ năng hợp tác, quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công.

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.

C. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp

D. Chuẩn bị giáo cụ

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ: Cấu tạo ngoài của ếch đồng.

- Bảng phụ SGK/114.

- Mẫu vật ếch đồng, mô hình.

2. Học sinh:

- Vật mẫu ếch đồng

- Vở bài tập có bảng ở SGK/114.

E. Tiến trình bài dạy

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’)

2. Kiểm tra bài cũ

3. Nội dung bài mới:

a. Đặt vấn đề: (2’)Ở lớp cá, chúng sống hoàn toàn ở nước. Nhưng ở lớp lưỡng cư bao gồm những động vật vừa ở nước, vừa ở cạn: Ếch đồng, Nhái. Trong bài học này các em sẽ được nghiên cứu một đại diện của lớp lưỡng cư là ếch đồng.

 

doc10 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 441 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 37 đến 40, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vào ban đêm.
- Có hiện tượng trú đông.
- Là động vật biến nhiệt.
HĐ2: Tìm hiểu về cấu tạo ngoài và di chuyển của ếch đồng(12’)
- GV: Yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch đồng trong lồng và hình 35.2, 35.3 SGK
+ Ếch đồng di chuyển nhờ những hình thức nào? Mô tả các động tác di chuyển đó?
- HS: Trả lời, bổ sung
- GV: Nhận xét và kết luận 
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 35.1, 2,3 SGK.
- HS: Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 114/SGK
+ Cho biết cấu tạo ngoài của thích nghi đời sống ở cạn, ............ ở nước?
- HS: Trả lời , bổ sung - GV kết luận.
- GV: Treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi→ yêu cầu giải thích từng đặc điểm.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Di chuyển
- Nhảy cóc nhờ các chi có ngón.
- Bơi: chi sau có màng bơi
2. Cấu tạo ngoài:
- Đầu dẹp, khớp với thân thành một khối, thuôn nhọn về phía trước→ giảm sức cản khi bơi.
- Đầu và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu → vừa bơi, vừa quan sát.
-Da trần phủ chất nhầy, ẩm dễ thấm khí → hô hấp trong nước.
- Mắt có mi, tai có màng nhĩ→giữ mắt không bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn
- Chi 5 phần, có ngón chia đốt linh hoạt →di chuyển.
- Các chi sau có màng căng giữa các ngón
 →di chuyển trong nước. 
HĐ3: Tìm hiểu về sinh sản và phát triển của ếch.(10’)
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
+ Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch?
+ Trứng ếch có đặc điểm gì? Vì sao cùng sự thụ tinh ngoài mà số trứng ếch lại ít hơn cá?
- GV: Treo tranh 35.4 SGK, giới thiệu qua nội dung hình vẽ.
+ Trình bày sự phát triển của ếch?
+ So sánh sự phát triển của ếch và cá?
- GV: Mở rộng sự phát triển nguồn gốc của cá
- GV: Kết luận.
III. Sinh sản và phát triển
 - Sinh sản vào cuối mùa xuân.
 - Ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ trứng thụ tinh ngoài
*Trứng → nòng nọc→ếch ( phát triển qua biến thái).
4. Củng cố:(5’)
 - HS đọc ghi nhớ SGK/115.
 - Những đặc điểm nào giúp ếch vừa thích nghi đời sống ở cạn vừa ở nước?
5. Dặn dò:(2’)
 - Trả lời câu hỏi 1,2,3/SGK 115. 
 - Chuẩn bị: 1 con ếch/ nhóm + chậu đựng nước, kẻ bảng trang 118/ SGK. Đọc trước nội dung bài thực hành.
Tiết: 38	Ngày soạn: ... / ... / ...
THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA
ẾCH ĐỒNG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nhận dạng được các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
- Thấy được những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
2. Kỹ năng: Biết cách mổ ếch, quan sát cấu tạo trong của ếch
3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc, cẩn thận chính xác trong khi thực hành. 
B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
-Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực và chia sẻ thông tin quan sát được.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát hình ảnh trên tiêu bản để tìm hiểu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong cảu ếch đồng, quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công.
C. Phương pháp giảng dạy: trực quan, thực hành
D. Chuẩn bị giáo cụ
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ: Cấu tạo ngoài của ếch đồng. Bộ xương ếch 
- Mẫu mổ ếch đồng, mô hình.
2. Học sinh: Kiến thức cấu tạo trong của ếch. 
E. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:(1’) Thực hành: Quan sát cấu tạo trong của ếch
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Quan sát bộ xương ếch (10’) 
- GV: Treo tranh vẽ bộ xương ếch.
- HS: Thu nhận thông tin H36.1 SGK ghi nhớ vị trí, tên xương.
+ Xác định các xương và gọi tên?
- GV: Yêu cầu HS chỉ trên tranh.
+ Bộ xương ếch có chức năng gì?
- HS: Trả lời, bổ sung 
– GV: Kết luận. 
I. Quan sát bộ xương trong của ếch
- Bộ xương gồm: xương đầu, x. cột sống, x. đai, x. chi.
- Chức năng:
+ Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể.
+ Làm nơi bám của cơ→ di chuyển.
+ Tạo thành khoang bảo vệ não, tủy sống, nội quan.
HĐ2: Hướng dẫn HS mổ ếch, quan sát da.(20’) 
- GV: Yêu cầu HS:
+ Sờ tay bề mặt da, quan sát mặt trong da, nhận xét.
+ Vai trò của da? 
- HS: Trả lời, bổ sung
- GV: Nhận xét và kết luận 
- GV: Hướng dẫn mẫu mổ ếch tiếp để quan sát nội quan và đối chiếu H36.3SGK/117.
- HS: Nhận biết các nội quan trên mẫu mổ.
+ Hệ tiêu hóa của ếch có những đặc điểm gì khác so với cá? (Lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày gan mật lớn)
+ VÌ sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da? ( Phổi có cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ yếu)
+ Tim ếch có gì khác so với cá? (3 ngăn, 2 vòng)
- HS: Trả lời , bổ sung - GV kết luận.
- GV: Yêu cầu HS lên chỉ trên tranh.
II. Mổ và quan sát trên mẫu mổ
1. Quan sát da:
- Ếch có da trần mặt trong có nhiều mạch máu → trao đổi khí.
2. Quan sát nội quan:
4. Củng cố:(5’) 
 - HS dọn dẹp dụng cụ, vệ sinh phòng thực hành.
 - GV nhận xét thái độ, tinh thần học tập của học sinh.
5. Dặn dò:(3’) 
 - Hoàn thành bài thu hoạch theo mẫu 119/SGK. 
 - Tìm hiểu sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư – kẻ bảng/ 121SGK
Tiết: 39	Ngày soạn: ... / ... / ...
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả được tính đa dạng của lớp lưỡng cư. Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp lưỡng cư ở Việt Nam
- Nêu được vai trò của lớp Lưỡng cư trong tự nhiên và đời sống cong người, đặc biệt là những loài quý hiếm
2. Kỹ năng
- Sưu tầm tư liệu về một số đại diện khác của lớp lưỡng cư như: Cóc, ếnh ương, ếch giun
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ động vật có ích.
B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống;đặc điểm chung về cấu tạo, hoạt động sống và vai trò của lưỡng cư với đời sống.
Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
Kĩ năng so sánh, phân tích khái quát để rút ra đặc điểm chung củ lớp lưỡng cư.
Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp
C. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp, làm việc với SGK
D. Chuẩn bị giáo cụ
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ: Một số lưỡng cư. 
- Bảng phụ nội dung bảng SGK/ 121
2. Học sinh:
Bảng trang 121/SGK 
E. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.(1’) 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Các em đã biết ếch đồng là loài động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. Các loài động vật thuộc lớp lưỡng cư có đời sống như thế nào, chúng đa dạng về thành phần loài, môi trường sống và cả tập tính......... 
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài (8’) 
- GV: Treo tranh vẽ các loài lưỡng cư.
- Yêu cầu HS quan sát 37.1SGK/120 đọc thông tin SGK và hoàn thành bảng.
Tên bộ
Đặc điểm phân biệt
H. dạng
Đuôi
Kích thước
Có đuôi
............
- HS: Trả lời, bổ sung 
– GV: Kết luận. 
+ Qua bảng em có nhận xét gì?
I. Sự đa dạng về thành phần loài
-Có 4.000 loài Lưỡng cư có đuôi
 Lưỡng cư không đuôi
 Lưỡng cư không chân
HĐ2: Tìm hiểu sự đa dạng về tập tính và môi trường sống(12’) 
- GV: Yêu cầu HS quan sát H37.1- 37.5 nghiên cứu SGK.
- HS: Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 121.
- HS: Trả lời, bổ sung
- GV: Đưa đáp án đúng. 
+ Có nhận xét gì về môi trường sống và tập tính?
- HS: Trả lời , bổ sung 
- GV: Kết luận.
II. Sự đa dạng về tập tính và môi trường sống
- Chúng đa dạng về môi trường sống và tập tính.
HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.(8) 
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 1,2/121SGK.
+ Nêu đặc điểm chung của lớp lưỡng cư( về môi trường sống, cơ quan di chuyển, hô hấp, tuần hoàn...)?
- HS: Trả lời , bổ sung 
- GV: Kết luận.
III. Đặc điểm chung
- Là ĐVCXS có cấu tạo thích nghi đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn:
+ Da trần và ẩm ướt, hô hấp bằng phổi, da.
+ Di chuyển bằng 4 chi.
+ Có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha, là động vật biến nhiệt.
+ Sinh sản trong MT nước, thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái. 
HĐ4: Tìm hiểu vai tro của lớp lưỡng cư (7’) 
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
+ Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho ví dụ minh họa?
+ Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim?
+ Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích cần làm gì?
- HS: Trả lời , bổ sung 
- GV: Kết luận.
IV. Vai trò của lớp lưỡng cư
- Làm thực phẩm có giá trị.
- Diệt sâu bọ phá hoại mùa màng, động vật trung gian truyền bệnh..
- Một số dùng làm thuốc, làm vật thí nghiệm sinh học.
4. Củng cố:(5’) 
 - HS đọc ghi nhớ SGK.
 ? Cho biết đặc điểm chung của lớp lưỡng cư?
5. Dặn dò: (3’) 
 - Trả lời câu hỏi 1,2,3/122SGK. 
 - Đọc và ghi nhớ mục “ Em có biết”/123.
 - Chuẩn bị bài sau: + Kẻ bảng trang 125 SGK vào vở.
 + Tìm hiểu đời sống cấu tạo ngoài, di chuyển của thằn lằn bóng đuôi dài
Tiết: 40	Ngày soạn: ... / ... / ...
THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm phù hợp với sự di chuyển của bò sát trong môi trường sống trên cạn. Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan.
- Nêu được những đặc điểm cấu tạo thích nghi với điều kiện sống của đại diện (thằn lằn bóng đuôi dài). Biết tập tính di chuyển và bắt mồi của thằn lằn.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh.
3. Thái độ:
- Yêu thích tìm tòi bộ môn.
B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin 
- Kĩ năng hợp tác, quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
B. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp, làm việc với SGK
C. Chuẩn bị giáo cụ
1. Giáo viên: Tranh vẽ: Cấu tạo ngoài của thằn lằn. 
2. Học sinh:Bảng trang 125/SGK 
D. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.(1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Cho biết đặc điểm chung của lớp lưỡng cư?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (2’) Lớp lưỡng cư bao gồm những loài động vật vừa có đời sống ở cạn, vừa sống ở nước, chúng có những đặc điểm thích nghi. Từ hôm nay chúng ta sẽ chuyển sang một lớp mới: Lớp Bò Sát và đại diện là thằn lằn bóng đuôi dài..........
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt độ

File đính kèm:

  • docsinh 7 tiet 3740 theo chuan co KNS.doc