Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 34, Bài 30: Ôn tập phần 1: Động vật không xương sống

1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải:

 a. Kiến thức:

- Hệ thống hóa kiến thức học kỳ I về phần động vật không xương sống: tính đa dạng, sự thích nghi, ý nghĩa thực tiễn

- HS nắm chắc kiến thức đã học

b. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp.

 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

 c. Thái độ:

- Có ý thức học tập bộ môn

2. Chuẩn bị của GV & HS

a. Chuẩn bị của GV

 - Bảng phụ của bảng1 +2+3 SGK

 

doc4 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 596 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 34, Bài 30: Ôn tập phần 1: Động vật không xương sống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
11/12/2011
Ngày giảng:
Sinh
7
A
:
15/12/2011
Sinh
7
D
:
15/12/2011
Tiết 34 bài 30: ÔN TẬP PHẦN I
ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải:
 a. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức học kỳ I về phần động vật không xương sống: tính đa dạng, sự thích nghi, ý nghĩa thực tiễn
- HS nắm chắc kiến thức đã học
b. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 c. Thái độ: 
- Có ý thức học tập bộ môn
2. Chuẩn bị của GV & HS
a. Chuẩn bị của GV 
 - Bảng phụ của bảng1 +2+3 SGK
b. Chuẩn bị của HS
 -Nghiên cứu kỹ bài mới trước khi lên lớp
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
 b. Dạy bài mới
Hoạt động 1: (12’)
Tính đa dạng của ĐVKXS
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV y/cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện đối chiếu hình vẽ bảng 1 SGK tr.99? làm bài tập.
-?: Ghi tên ngành vào chỗ trống.
-?: Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình.
- GV: gọi đại diện lên hoàn thành bảng.
- HS dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽ tự điền vào bảng 1:
+ Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật.
+ Ghi tên các đại diện.
-HS: vài HS viết kết quả lớp nhận xét bổ sung
I. Tính đa dạng của động vật không xương sống
 Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống.
Hoạt động 2: (12’)
Sự thích nghi của ĐVKXS
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài.
+ Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6
- GV gọi HS hoàn thành bài tập.
- GV lưu ý HS có thể lựa chọn các đại diện khác nhau
- HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bảng 2
- Một vài HS lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện, lớp nhận xét bổ sung.
Bảng 2: Sự thích nghi của động vật với môi trường sống
STT
Tên động vật
Môi trường sống
Sự thích nghi
Kiểu dinh dưỡng
Kiểu di chuyển
Kiểu hô hấp
1
2
3
4
5
6
1
Trùng roi xanh
Nước, ao, hồ
Tự dưỡng, dị dưỡng
Bơi bằng roi
Khuếch tán qua màng cơ thể
2
Hải quỳ
Đáy biển
Dị dưỡng
Sống cố định
Khuếch tán qua da
3
Sán dây
Kí sinh ở ruột người
Dị dưỡng
Sống bám
Hô hấp yếm khí
4
ốc sên
Trên cây
Dị dưỡng
Bò bằng cơ chân
Thở bằng phổi
5
Mực
Nước biển
Dị dưỡng
Bới bằng xúc tua và xoang áo
Thở bằng mang
6
Tôm
ở nước
Dị dưỡng
Di chuyển bằng chân bơi, chân bò và đuôi
Thở bằng mang
7
Bọ hung
ở đất
Dị dưỡng 
Bò và bay
ống khí
Hoạt động 3: (11’)
Tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV y/cầu HS đọc bảng 3, ghi tên loài vào ô trống thích hợp.
- GV gọi HS lên điền bảng 
- GV cho HS bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác.
- HS lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bẩng 3.
- 1 HS lên điền lớp nhận xét bổ sung
- Một số HS bổ sung thêm.
Bảng 3: Tầm quan trọng thực tiễn của Động vật không xương sống
STT
Tầm quan trọng thực tiễn
Tên loài
1
2
3
4
5
6
7
- Làm thực phẩm
- Có giá trị xuất khẩu
- Được nhân nuôi
- Có giá trị chữa bệnh
- Làm hại cho cơ thể động vật 
- Làm hại thực vật 
- Làm đồ trang trí
- Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực
- Tôm, cua, mực
- Tôm, sò, cua..
- Ong mật, tằm dâu
- Sán lá gan, giun đũa
- Châu chấu, ốc sên, sâu hại
- San hô, ốc
c. Củng cố - Luyện tập (9’)
Hãy lựa chọn các cụm từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A.
Cột A
Cột B
1- Cơ thể chỉ là 1 TB nhưng thực hiện đủ chức năng sống của cơ thể .
2- Cơ thể đối xứng tỏa tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào .
3- Cơ thể mềm dẹp, kéo dài hoặc phân đốt.
4- Cơ thể mềm thường không phân đốtvà có vỏ đá vôi.
5- Cơ thể có vỏ đá vôi ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt
a- Ngành chân khớp
b- Các ngành giun 
c- Ngành ruột khoang 
d- Ngành thân mềm
e- Ngành động vật nguyên sinh
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’)
- Chuẩn bị bài 31: Cá chép
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_tiet_34_bai_30_on_tap_phan_1_dong.doc