Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 32+33

Hoạt động 1: Tổ chức thực hành

- GV phân chia nhóm thực hành

- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.

- Nêu yêu cầu của tiết thực hành (như SGK).

Hoạt động 2: Tiến trình thực hành (4 bước)

Bước 1: GV hướng dẫn quan sát và thực hiện viết tường trình

a. Cách mổ:

- GV trình bày kĩ thuật giải phẫu (như SGK trang 106) chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá).

- Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình 32.1 SGK).

- Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ.

b. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ

- Hướng dẫn HS xác định vị trí các nội quan

- Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan (như SGK).

- Quan sát mẫu bộ não cá và nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác.

c. Hướng dẫn viết tương trình

- Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá

+ Trao đổi nhóm nhận xét vị trí, vai trò các cơ quan

+ Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan

+ Kết quả bảng 1 đó là bản tường trình bài thực hành.

Bước 2: Thực hành của học sinh

- HS thực hành theo nhóm 4-6 người

- Mỗi nhóm cử ra:

 + Nhóm trưởng: điều hành chung

 + Thư kí: ghi chép kết quả quan sát.

- Các nhóm thực hành theo hướng dẫn của GV:

 + Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong

 + Quan sát cấu tạo trong: quan sát đến đâu ghi chép đến đó.

- Sau khi quan sát các nhóm trao đổi, nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan, điền bảng SGK trang 107.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 32+33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /12/2011
Ngày dạy: 7A : /12/2011
 7B : 
 Tiết 32
Bài 34: Thực hành mổ cá
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng mổ trên động vật có xương sống.
- Rèn kĩ năng trình bày mẫu mổ.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II.CHUẩN Bị.
1. GV: Mẫu cá chép 
	Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim.
	Tranh phóng to hình 32.1 và 32.3 SGK.
	Mô hình não cá hoặc mẫu não mổ sẵn.
2. HS: + 1 con cá chép (cá giếc)
+ Khăn lau, xà phòng.
III. hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
	- Trình bày đặc điểm bên ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
- GV phân chia nhóm thực hành
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
- Nêu yêu cầu của tiết thực hành (như SGK).
Hoạt động 2: Tiến trình thực hành (4 bước)
Bước 1: GV hướng dẫn quan sát và thực hiện viết tường trình
a. Cách mổ:
- GV trình bày kĩ thuật giải phẫu (như SGK trang 106) chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá).
- Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình 32.1 SGK).
- Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ.
b. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ
- Hướng dẫn HS xác định vị trí các nội quan
- Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan (như SGK).
- Quan sát mẫu bộ não cá và nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác.
c. Hướng dẫn viết tương trình
- Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá
+ Trao đổi nhóm nhận xét vị trí, vai trò các cơ quan
+ Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan
+ Kết quả bảng 1 đó là bản tường trình bài thực hành.
Bước 2: Thực hành của học sinh
- HS thực hành theo nhóm 4-6 người
- Mỗi nhóm cử ra:
	+ Nhóm trưởng: điều hành chung
	+ Thư kí: ghi chép kết quả quan sát.
- Các nhóm thực hành theo hướng dẫn của GV:
	+ Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong
	+ Quan sát cấu tạo trong: quan sát đến đâu ghi chép đến đó.
- Sau khi quan sát các nhóm trao đổi, nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan, điền bảng SGK trang 107.
Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS:
- GV quan sát việc thực hiện những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan.
- GV thông báo đáp án chuẩn, các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót.
Bảng 1: Các cơ quan bên trong của cá
Tên cơ quan
Nhận xét vị trí và vai trò
- Mang (hệ hô hấp)
Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu gồm các lá mang gần các xương cung mang – có vai trò trao đổi khí.
- Tim (hệ tuần hoàn)
Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào động mạch – giúp cho sự tuần hoàn máu.
- Hệ tiêu hoá (thực quản, dạ dày, ruột, gan)
Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạy dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn.
- Bóng hơi
Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước.
- Thận (hệ bài tiết)
Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài.
- Tuyến sinh dục (hệ sinh sản)
Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản.
- Não (hệ thần kinh)
Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống, điều khiển, điều hoà hoạt động của cá.
Bước 4: Tổng kết
- GV nhận xét từng mẫu mổ: mổ đúng, nội quan gỡ không bị nát, trình bày đẹp.
- Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm.
- Cho các nhóm thu dọn vệ sinh.
- Kết quả bảng phải điền sẽ là kết quả tường trình
- GV đánh giá điểm cho 1 số nhóm.
4. Củng cố – Dặn dò.
 a,Củng cố 
- GV đánh giá việc học của HS
- Cho HS trình bày các nội dung đã quan sát được
- Cho điểm 1-2 nhóm có kết quả tốt. 
b, Dặn dò.
- Chuẩn bị bài cấu tạo trong của cá chép.
Ngày soạn: /12/2011
Ngày dạy:
 Tiết 33 
Bài 32: Cấu tạo trong của cá chép
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép.
- Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.
II.CHUẩN Bị.
- Tranh cấu tạo trong của cá chép.
- Mô hình não cá
- Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép.
III. hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
	Mở bài: Kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà em đã quan sát được trong bài thực hành?
Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng
a. Hệ tiêu hoá
- GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh, kết hợp với kết quả quan sát được trên mẫu mổ ở bài thực hành, hoàn thành bài tập sau:
Các bộ phận của ống tiêu hóa
Chức năng
1
2
3
4
- GV cung cấp thêm thông tin về tuyến tiêu hoá.
- Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào?
- Nêu chức năng của hệ tiêu hoá?
- Yêu cầu HS rút ra vai trò của bóng hơi.
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập
- Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ của GV, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu được:
+ Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hoá. Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu.
+ Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn.
+ Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã.
b. Tuần hoàn và hô hấp
- GV cho HS thảo luận:
- Cá hô hấp bằng gì?
- Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang?
- Vì sao trong bể nuôi cá người thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh?
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn, thảo luận:
- Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào?
+ Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống.
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
Từ cần điền: 1- tâm nhĩ; 2- tâm thất; 3- động mạch chủ bụng; 4- các động mạch mang; 5- động mạch chủ lưng; 6- mao mạch ở các cơ quan; 7- tĩnh mạch; 8- tâm nhĩ
- HS dựa vào hiểu biết của mình và trả lời.
- HS quan sát tranh, đọc kĩ chú thích và xác định các bộ phận của hệ tuần hoàn. Chú ý vị trí của tim và đường đi của máu.
- Thảo luận tìm các từ cần thiết điền vào chỗ trống.
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
Tuần hoàn:
- Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất.
- 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Hoạt động như trong SGK
c. Hệ bài tiết
- Hệ bài tiết nằm ở đâu? có chức năng gì?
- HS nhớ lại kiến thức bài thực hành và trả lời.
Kết luận: 
- Hai dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng có tác dụng lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài. 
Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan của cá
- Yêu cầu HS quan sát H 33.2; 33.3 SGK và mô hình não, trả lời câu hỏi:
- Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào?
- Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày cấu tạo não cá trên mô hình.
- Nêu vai trò của các giác quan?
- Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?
- Hệ thần kinh:
+ Trung ương thần kinh: não, tuỷ sống
+ Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan.
- Cấu tạo não cá: 5 phần
+ Não trước: kém phát triển
+ Não trung gian
+ Não giữa: lớn, trung khu thị giác
+ Tiểu não: phát triển phối hợp hoạt động các cử động phức tạp.
+ Hành tuỷ: điều khiển hoạt động nội quan.
- Giác quan:
+ Mắt: không có mí nên chỉ nhìn gần.
+ Mũi: đánh hơi, tìm mồi.
+ Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.
4. Củng cố – Dặn dò.
 a,Củng cố 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước?
2. Làm bài tập số 3
+ Giải thích hiện tượng ở thí nghiệm hình 33.4 trang 109 SGK
+ Đặt tên cho các thí nghiệm.
b, Dặn dò.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Vẽ sơ đồ cấu tạo cá chép.
- Sưu tầm tranh, ảnh về các loài cá.
\
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

File đính kèm:

  • docSINH 7.17.doc