Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 30, Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp

1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải:

 a. Kiến thức:

- Nêu được đặc điểm chung của ngành Chân khớp. Vai trò và sự đa dạng.

 b. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh

 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

 c. Thái độ: Có thái độ yêu thích bộ môn

2. Chuẩn bị của GV & HS

a. Chuẩn bị của GV

- Chuẩn bị tranh vẽ H29.1 - H29.6

b. Chuẩn bị của HS

- Kẻ sẵn các bảng SGK vào vở

- Nghiên cứu kỹ bài trước khi lên lớp

 

doc4 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 30, Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
27/11/2011
Ngày giảng:
Sinh
7
A
:
01/12/2011
Sinh
7
D
:
01/12/2011
Tiết 30 bài 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ 
VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải:
 a. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chung của ngành Chân khớp. Vai trò và sự đa dạng.
 b. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 c. Thái độ: Có thái độ yêu thích bộ môn
2. Chuẩn bị của GV & HS
a. Chuẩn bị của GV
- Chuẩn bị tranh vẽ H29.1 - H29.6
b. Chuẩn bị của HS 
- Kẻ sẵn các bảng SGK vào vở
- Nghiên cứu kỹ bài trước khi lên lớp
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
 b. Dạy bài mới
	Mở bài: GV giới thiệu như thông tin SGK.
Hoạt động 1: (13’)
 Đặc điểm chung
Mục tiêu: Thông qua hình vẽ và đặc điểm của các đậi diện ngành chân khớp, HS rút ra được đặc điểm chung của ngành.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 29 từ 1 đến 6 SGK, đọc kĩ các đặc điểm dưới hình và lựa chọn đặc điểm chung của ngành chân khớp.
-?: Những hình vẽ nào thể hiện đặc điểm chung của chân khớp
- HS làm việc độc lập với SGK.
-HS: Một HSphát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung. Hình 29.(1, 3, 4.)
I. Đặc điểm chung của chân khớp
Đặc điểm chung:
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
Hoạt động 2: (12’)
Sự đa dạng ở chân khớp
Mục tiêu hiểu được sự đa dạng của chân khớ
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 trnag 96 SGK.
- GV kẻ bảng, gọi HS lên làm (nên gọi nhiều HS để hoàn thành bảng).
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.
- HS vận dụng kiến thức trong ngành để đánh dấu và điền vào bảng 1
- 1 HS lên hoàn thành bảng, lớp nhận xét, bổ sung.
Tên đại diện
Môi trường sống
Các phần cơ thể
Râu
Số đôi chân ngực
Cánh
Nước
Nơi ẩm
Cạn
Số lượng
Không có
Không có
Có
1- Giáp xác (tôm sông)
X
2
2 đôi
5
X
2- Hình nhện (nhện)
X
2
X
4
X
3- Sâu bọ (châu chấu)
X
3
1 đôi
3
X
b. Đa dạng về tập tính
-?: Em có nhận xét gì về sự đa dạng về tập tính của ngành chân khớp? 
-HS: TL→
- Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính.
Hoạt động 3: (10’)
 Vai trò thực tiễn
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, liên hệ thực tế để hoàn thành bảng 3 trang 97 SGK.
- HS dựa vào kiến thức của ngành vf hiểu biết của bản thân, lựa chọn những đại diện có ở địa phương điền vào bảng 3.
Bảng 3 vài trò của ngành chân khớp
STT
Tên đại diện có ở địa phương
Có lợi
Có hại
1
Lớp giáp xác 
Tôm
♣
Cua
♣
Ốc( vặn, sên, bươi vàng)
♣
♣
2
Lớp hình nhện
Nhện
♣
Ghẻ
♣
Ve
♣
3
Lớp sâu bọ
Ong
♣
Bướm
♣
♣
Châu chấu
♣
-?: Qua bảng và các hiểu biết của mình em hãy rút ra các vai trò của động vật ngành chân khớp?
-HS: TL→
Vai trò của sâu bọ:
- ích lợi:
	+ Cung cấp thực phẩm cho con người.
	+ Là thức ăn của động vật khác.
	+ Làm thuốc chữa bệnh
	+ Thụ phấn cho hoa
	+ Làm sạch môi trường.
- Tác hại:
	+ Làm hại cây trồng
	+ Làm hại cho nông nghiệp
	+ Hại đồ gỗ, tàu thuyền
	+ Là vật trung gian truyền bệnh
c. Củng cố (8’)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi?
2. Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp?
3. Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất?
d. Hướng dẫn học bài ở nhà (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn tập toàn bộ động vật không xương sống.
- Đọc trước bài 31.
	- Chuẩn bị 1 con cá chép.
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_tiet_30_bai_29_dac_diem_chung_va.doc