Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 2: Phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật - Năm học 2010-2011
1. Kiến thức : Học xong học sinh sẽ
- Phân biệt động vật với thực vật để thấy chúng có những đặc điểm chung của sinh vật nhưng chúng cũng có một số đặc điểm cơ bản khác nhau .
2. Kĩ năng :
- Tư duy phân tích nhằm nêu được các đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên .
3. Thái độ :
- Vai trò của động vật trong thiên nhiên và trong đời sống con người .
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 2.1 , mô hình tế bào động vật ,phiếu học tập .
2. Học sinh : Soạn bài và học bài cũ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:
a. Mở bài :Động vật và thực vật hai giới khác nhau hoàn toàn nếu nhìn từ bên ngoài nhưng chúng đều được xuất phát từ một nguồn gốc chung . vậy chắc chúng sẽ có điểm giống nhau ? Và động vật có vai trò như thế nào ?Bài học này đề cập những nội dung liên quan các vấn đề đó .
b.Phát triển bài :
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật
* Mục tiêu:
- Tìm hiểu những điểm giống và khác nhau của động vật và thực vật .Nêu được đặc điểm chung của động vật
* Tiến hành:
TUẦN:1 Ngày soạn :13/08/2010 TIẾT :2 Ngày giảng:15/08/2010 Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Học xong học sinh sẽ - Phân biệt động vật với thực vật để thấy chúng có những đặc điểm chung của sinh vật nhưng chúng cũng có một số đặc điểm cơ bản khác nhau . 2. Kĩ năng : - Tư duy phân tích nhằm nêu được các đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên . 3. Thái độ : - Vai trò của động vật trong thiên nhiên và trong đời sống con người . II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 2.1 , mô hình tế bào động vật ,phiếu học tập . 2. Học sinh : Soạn bài và học bài cũ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới: a. Mở bài :Động vật và thực vật hai giới khác nhau hoàn toàn nếu nhìn từ bên ngoài nhưng chúng đều được xuất phát từ một nguồn gốc chung . vậy chắc chúng sẽ có điểm giống nhau ? Và động vật có vai trò như thế nào ?Bài học này đề cập những nội dung liên quan các vấn đề đó . b.Phát triển bài : Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật * Mục tiêu: - Tìm hiểu những điểm giống và khác nhau của động vật và thực vật .Nêu được đặc điểm chung của động vật * Tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH So sánh động vật với thực vật : GV treo tranh 2.1 hướng dẫn HS hoànthành bảng 1 SGK trang 9 GV kẻ bảng 1 lên bảng để HS chữa bài . Gv ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng GV nhận xét thông báo kết quảđúng theo bảng sau . HS quan sát tranh , đọc chú thích ghi hớ kiến thức . Trao đổi nhóm tìm câu trả lời . Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết qủa của nhóm . Các nhóm khác theo dõi bô’ sung HS theo dõi và tự chữa bài Đặc điểm Cơ thể Đối tượng Phânbiệt Cấu tạotừ Tế bào Thành Xenlulo Của tế bào Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ thần kinh và giác quan Không Có Không Có Không có Tự tổng hợp Sử dụng có sẵn Không có Không Có Động vật + + + + + + Thực vật + + + + + + GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận : -Động vật giống thực vật ở điểm nào ? -Động vật khác thực vật ở điểm nào? Đặc điểm chung của động vật GV yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10 Gv ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung GV thông báo đáp án đúng các ô 1,4,3, GV yêu cầu học sinh rút ra kết luận . Các nhóm dựa vào kết qủa của bảng 1 thảo luận tìm câu trả lời .Yêu cầu : Đặc điểm giống nhau:Cấu tạo từ tế bào , lớn lên, sinh sản. Đặc điểm khác nhau :di chuyển ,dị dưỡng ,thần kinh , giác quan , thành tế bào . Đại diện nhóm trả lời , nhóm khác bổ sung. Hs chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật HS trả lời , bổ sung HS theo dõi và tự sữa chữa . Tiểu kết 1 : - Giống :Cùng cấu tạo từ tế bào , cùng có khả năng sinh trưởng và phát triển . - Khác :Cấu tạo tế bàokhông có thành xenlulo , chỉ sử dụng được chất hữu cơ có sẵn để nuôi cơ thể , có cơ quan di chuyển , hệ thần kinh và giác quan . Hoạt động 2: Sơ lược phân chia giới động vật Mục tiêu : - Thống kê các ngành động vật chính sẽ học trong chương trình sinh 7 Tiến hành : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Gv giới thiệu Giới động vật được chia thành 20 ngành , thể hiện ở hình 2.2 trong SGK Chương trình sinh học 7 chỉ học8 ngành cơ bản HS nghe ghi nhớ kiến thức * Tiểu kết 2: - Có 8 ngành động vật: Động vật không xương sống 7ngành :ĐVNS, ruột khoang, các ngành giun, thân mềm, chân khớp, ĐVCXS Động vật cóxương sống gồm các lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. Hoạt động 3:Vai trò của động vật . * Mục tiêu: - Thấy vai trò quan trọng của động vật trong tự nhiên và trong đời sống con người . * Tiến hành : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV yêu cầu hoàn thành bảng 2: Động vật đối với đời sống con người . Gv kẻ bảng 2 để học sinh chữa bài Các nhóm trao đổi hoàn thành bảng 2. Đại diện nhóm lên ghi kết quả STT CÁC MẶT LỢI HẠI TÊN LOÀI ĐỘNG VẬT ĐẠI DIỆN 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho người : -Thực phẩm -Lông -Da -Gà ,lợn , bò , trâu , thỏ , vịt -Gà ,cừu ,vịt . -Trâu , bò 2 Động vật dùng làm thí ngiệm : -Học tập nghiên cứu khoa học -thử nghiệm thuốc -Eách, thỏ, chó -Chuột chó 3 Động vật hỗ trợ con người : -Lao động -Giải trí -Thể thao -Bảo vệ an ninh -Trâu ,bò ngựa,voi,lạc đà . -Voi , gà,khỉ.. -Ngựa , chó ,voi. -Chó 4 Động vật truyền bệnh -Ruồi, muỗi ,rận, rệp GV nêu câu hỏi : Động vật có vai trò gì trong đời sống con người ? -Hs hoạt động độc lập yêu cầu nêu được : Có lợi ích nhiều mặt . Tác hại đối với con người Tiểu kết 3: IV/ VAI TRÒ CỦA ĐỘNG VẬT *Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người: +Động vật cung cấp nguyên liệu cho người +Học tập nghiên cứu khoa học +Động vật hỗ trợ con người : +Động vật dùng làm thí ngiệm * Tuy nhiên một số loài có hại:Động vật truyền bệnh 3. Củng cố- đánh giá: - Học sinh đọc kết luận sgk - HS trả lời câu hỏi 1và 3 trong SGK trang 12. 4. Dặn dò : - Học bài . - Dọc mục :’’Có thể em chưa biết ‘’ - Chuẩn bị bài sau : Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh . Ngâm rơm cỏ khô vào bình nước truớc 3ngày Váng nước ao hồ ,rể bèo nhật bản. * Rút khinh nghiệm:
File đính kèm:
- sinh 7 tuan 1.doc