Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành giun đốt - Năm học 2010-2011
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Chỉ ra được một số đặc điểm của các đại diện giun đốt phù hợp với lối sống.
- Hs nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của giun đốt.
2/ Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp kiến thức.
3/ Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật
II/ Đồ dùng dạy học :
• GV: Tranh hình 17.1 17.3 SGK
• HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở bài tập
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: - Thu bản thu hoặch của các nhóm.
2/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về 1 số giun đốt khác
- Gv cho Hs quan sát hình vẽ Giun đỏ, đỉa, rươi.
- Yêu cầu đọc thông tin trong SGK tr 59 Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1.
- Gv kẻ bảng 1 lên bảng để Hs chữa bài.
- Gv gọi nhiều nhóm lên chữa bài.
- Gv ghi ý kiến bổ sung của các nhóm.
- Gv thông báo nội dung đúng và cho Hs theo dõi bảng 1 chuẩn kiến thức. - Cá nhân tự quan sát tranh hình, đọc các thông tin SGK Ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến Hoàn thành nội dung bảng 1.
- Đại diện các nhóm lên ghi kết quả ở từng ND.
- Nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung.
- Hs theo dõi và tự sửa chữa ( nếu cần ) I. Một số giun đốt khác
-Đa số giun đốt thích nghi với lối sống tự do như giun đất, giun đỏ, bông thùa hoặc sống nửa ký sinh ngoài như đỉa, vắt.
-ở mỗi môi trường sống khác nhau giun đốt có cấu tạo khác nhau để thích nghi với môi truờng sống và lối sống của chúng
Tuần: 09 Ngày soạn: 11/10/2010 Tiết : 17 Ngày dạy : 12/10/2010 Bài:17 MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Chỉ ra được một số đặc điểm của các đại diện giun đốt phù hợp với lối sống. - Hs nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của giun đốt. 2/ Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp kiến thức. 3/ Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật II/ Đồ dùng dạy học : GV: Tranh hình 17.1 à 17.3 SGK HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở bài tập III/ Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Thu bản thu hoặch của các nhóm. 2/ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về 1 số giun đốt khác - Gv cho Hs quan sát hình vẽ Giun đỏ, đỉa, rươi. - Yêu cầu đọc thông tin trong SGK tr 59 à Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1. - Gv kẻ bảng 1 lên bảng để Hs chữa bài. - Gv gọi nhiều nhóm lên chữa bài. - Gv ghi ý kiến bổ sung của các nhóm. - Gv thông báo nội dung đúng và cho Hs theo dõi bảng 1 chuẩn kiến thức. - Cá nhân tự quan sát tranh hình, đọc các thông tin SGK à Ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiếnà Hoàn thành nội dung bảng 1. - Đại diện các nhóm lên ghi kết quả ở từng ND. - Nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung. - Hs theo dõi và tự sửa chữa ( nếu cần ) I. Một số giun đốt khác -Đa số giun đốt thích nghi với lối sống tự do như giun đất, giun đỏ, bông thùa hoặc sống nửa ký sinh ngoài như đỉa, vắt. -ở mỗi môi trường sống khác nhau giun đốt có cấu tạo khác nhau để thích nghi với môi truờng sống và lối sống của chúng Bảng1 Đa dạng của ngành giun đốt TT Đa dạng Đại diện Môi trường sống Lối sống 1 Giun đất Đất ẩm Chui rúc 2 Đỉa Nước ngọt, Mặn, Lợ. Kí sinh ngoài 3 Rươi Nước lợ Tự do 4 Giun đỏ Nước ngọt ( Cống, rãnh ) Định cư 5 Vắt Đất, lá cây. Tự do 6 Róm biển Nước mặn Tự do HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về đặc điểm chung của giun đốt - Gv cho Hs quan sát lại tranh hình đại diện của ngành. - Nghiên cứu SGK tr 60. - Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2 - Gv kẻ sẵn bảng 2 à Hs chữa bài. - Gv chữa nhanh bảng 2 - Gv cho Hs rút ra kết luận về đặc điểm chung. - Gv yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận. - Cá nhân tự thu nhận thông tin từ hình vẽ và thông tin trong SGK tr 60. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời - Đại diện nhóm lên ghi kết quả à nhóm khác bổ sung - Các nhóm tự sửa chữa ( nếu cần ) II. Giun đốt có đặc điểm chung: - Cơ thể dài phân đốt. Có thể xoang. hô hấp qua da hay mang. Hệ tuần hoàn kín, máu màu đỏ. Hệ tiêu hóa phân hóa. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và giác quan phát triển. Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể. Bảng 2: Đặc điểm chung của ngành giun đốt TT Đại diện Đặc điểm Giun đất Giun đỏ đỉa Rươi 1 Cơ thể phân đốt v v v v 2 Cơ thể không phân đốt 3 Có thể xoang ( Khoang cơ thể chính thức ) v v v v 4 Có hệ tuần hoàn, máu thường đo. v v v v 5 Hệ thần kinh và giác quan phát triển v v v 6 Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể. v v v v 7 Ong tiêu hóa thiếu hậu môn 8 Ong tiêu hóa phân hóa v v v 9 Hô hấp qua da hay bằng mang. v v v v HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu về vai trò của giun đốt - Gv yêu cầu Hs hoàn thành bài tập trong sgk. + Làm thức ăn cho người + Làm thức ăn cho Đv + Làm cho đất trồng xốp, thoáng + Làm màu mỡ đất trồng + Làm thức ăn cho cá + Có hại cho Đv và người - Gv gọi 11 à 3 Hs trình bày. - Gv cho Hs rút ra kết luận. - Cá nhân tự hoàn thành bài tập. Yêu cầu chọn đúng loài giun đốt. + Rươi, sa sùng, bông thùa + Giun đất, giun đỏ, giun ít tơ + Các lòai giun đất + Các loài giun đất + Rươi, giun ít tơ nước ngọt, sa sùng, rọm + Các loài đỉa, vắt - Đại diện một số Hs trình bàyà Hs khác bổ sung. * : Vai trò của giun đốt. - Lợi ích: Làm thức ăn cho người và Đv, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ. - Tác hại: Hút máu người và Đvà gây bệnh. IV/ Kiểm tra-đánh giá: Gv cho Hs đọc kết luận cuối bài trong SGK. Trình bày đặc điểm chung của giun đốt? Vai trò của giun đốt? V/ Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK - Làm bài tập 4 tr 61. - Chuẩn bị theo nhóm, con trai sông. VI/ Rút kinh nghiệm giờ dạy
File đính kèm:
- sinh 7(15).doc