Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 13, Bài 13: Giun đũa

1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải:

 a. Kiến thức:

 - Nêu những đặc điểm chính của ngành Giun tròn

- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của giun đũa

- Nêu vòng đời và cách phòng trừ giun đũa

 b. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh

 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

 c. Thái độ:

 Giáo dục ý thức vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường

2. Chuẩn bị của GV & HS

 Tranh vẽ H13.1 – 13.4 SGK, bảng phụ ghi đáp án bảng SGK Tr 42

3. Tiến trình bài dạy

a. Kiểm tra bài cũ(7’)

Câu hỏi

 Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh giun dẹp sống kí sinh?

Đáp án

 Ăn uống sạch sẽ, vệ sinh sạch sẽ nơi ở, nơi làm việc, vệ sinh cá nhân sạch sẽ sử lý phân động vật trước khi bón cho cây trồng- không bón phân sống cho cây trồng

 

doc5 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 529 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 13, Bài 13: Giun đũa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
02/10/2011
Ngày giảng:
Sinh
7
A
:
04/10/2011
Sinh
7
D
:
06/10/2011
NGÀNH GIUN TRÒN
Tiết 13 bài 13: GIUN ĐŨA
1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải:
 a. Kiến thức:
 - Nêu những đặc điểm chính của ngành Giun tròn
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của giun đũa
- Nêu vòng đời và cách phòng trừ giun đũa
 b. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 c. Thái độ:
 Giáo dục ý thức vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường
2. Chuẩn bị của GV & HS
 Tranh vẽ H13.1 – 13.4 SGK, bảng phụ ghi đáp án bảng SGK Tr 42
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ(7’)
Câu hỏi
 Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh giun dẹp sống kí sinh?
Đáp án
 Ăn uống sạch sẽ, vệ sinh sạch sẽ nơi ở, nơi làm việc, vệ sinh cá nhân sạch sẽ sử lý phân động vật trước khi bón cho cây trồng- không bón phân sống cho cây trồng
 b. Dạy bài mới
Hoạt động 1: (17’)
Cấu tạo dinh dưỡng di chuyển của giun đũa.
+ Mục tiêu: HS nêu được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của giun đũa
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGKvà quan sát H13.1-2 SGK.
-?: Nêu đặc điểm về hình dạng , thành cơ thể, khoang cơ thể, ổng tiêu hóa, tuyến sinh dục của giun đũa?
-?: Giun tròn di chuyển ntn?
-?: Dinh dưỡng của giun tròn có đặc điểm gì?
-GV: gọi từng HS trả lời các câu hỏi sau
-?: Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì?
-?: Nếu giun đũa thiếu lớp vỏ cuticun thì số phận của chúng sẽ như thế nào?
-?: Ruột thẳng ở giun đũa liên quán gì tới tốc độ tiêu hóa? Khác với giun dẹp đặc điểm nào? Tại sao?
-?: Giun đũa di chuyển bằng cách nào? Nhờ đặc điểm nào giun đũa chui vào ống mật và hậu quả sẽ như thế nào đối với con người?
-?: Nhờ đặc điểm nào giun đũa chui được vào ống mật và hậu quả sẽ ntn đối với con người?
-?: Giun tròn có đặc điểm nào thích nghi với nối sống kí sinh?
- HS đọc SGK, quan sát hình ghi nhớ kiến thức.
-HS: Thảo luận nhóm trả lời: →
-HS: Đại diện 1 nhóm báo cáo nhóm khác nhận xét bổ sung hoàn thiện
-HS:TL→
-HS:TL→
-HS: Một em trả lời các HS khác bổ sung hoàn thiện
+ Giun cái dài, to để nhiều trứng
+ Vỏ chống tác động của dịch tiêu hóa
+ Tốc độ tiêu hóa nhanh hơn vì thức ăn là chất dinh dưỡng và thức ăn chỉ đi một chiều, xuất hiện hậu môn
+ Di chuyển rất ít. Chui rúc
+ Do đàu thuôn nhọn, cơ dọc phát triển; gây tắc ống mật
+ Cơ thể thuân nhọn 2 đầu, có lớp cuticun bao bọc bên ngoài, hầu khỏe để hút được nhanh thức ăn, ruột thẳng để tiêu hóa thức ăn nhanh hơn.
I. Cấu tạo dinh dưỡng di chuyển của giun đũa.
- Cấu tạo:
+ Hình trụ dài 25 cm.
+ Thành cơ thể: Biểu bì cơ dọc phát triển.
+ Chưa có khoang cơ thể chính thức
+ ống tiêu hóa thẳng: có lỗ hậu môn.
+ Tuyến sinh dục dài cuộn khúc 
+ Lớp cuticun làm căng cơ thể .
- Di chuyển hạn chế
+ Cơ thể cong duỗi: chui rúc.
- Dinh dưỡng: Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều.
Hoạt động 2: (13’)
Sinh sản của giun đũa.
+ Mục tiêu: HS nêu được vòng đời của giun đũa và biện pháp phòng tránh
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK tr.48 và trả lời câu hỏi.
-GV: Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa?
- GV yêu cầu HS đọc SGK quan sát H13.3- 4 và trả lời câu hỏi:
-?: Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ?
+ Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống vì có liên quan gì đến bệnh giun đũa?
+ Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1 đến 2 lần trong năm?
-HS: Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
-HS:TL→
- HS đọc SGK, trao đổi nhóm về vòng đời của giun đũa, trả lời:
-HS: Trình bày vòng đời của giun đũa
+ Trứng giun trong thức ăn sống hay bám vào tay
+ Diệt giun đũa hạn chế được số trứng 
II. Sinh sản
1. Cơ quan sinh dục1
- Cơ quan sinh dục dạng ống dài:
 + Con cái 2 ống, con đực 1 ống à Thụ tinh trong.
- Con cái đẻ nhiều trứng
2. Vòng đời giun đũa2
- Giun đũa →Đẻ trứng → ấu trùng trong trứng → thức ăn sống → ruột non (ấu trùng) →máu, gan, tim, phổi → giun đũa (ruột người)
c. Củng cố - Luyện tập (6’)
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người?
d. Hướng dẫn HS học ở nhà (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành giun tròn

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_tiet_13_bai_13_giun_dua.doc