Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 1 đến 4
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Có ý thức yêu thích bộ môn.
B.CHUẨN BỊ:
- GV:+ Chuẩn bị tranh vẽ về động vật và môi trường sống của chúng.
- HS:
C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I. Ổn định lớp: 1
II. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: SỰ ĐA DẠNG LOÀI VÀ PHONG PHÚ
VỀ SỐ LƯỢNG CÁ THỂ: 19
IV. CỦNG CỐ: 3
- Giáo viên nêu câu hỏi Y/C HS vận dụng kiến thức trả lời:
+ Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào?
+ Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất?
V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2
- Học bài và làm bài tập cuối bài SGK/ 8.
- Về nhà tìm hiểu trước bài 2 “ Phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật”.
* Điều chỉnh - Bổ sung:
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược sự phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
- Có ý thức yêu thích bộ môn.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: + Chuẩn bị tranh vẽ H.2.1, bảng phụ.
- HS : + Kẻ bảng 1 và 2 vào vở.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I.Ổn định lớp: 1
II. Kiểm tra bài cũ: 5
+ Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào?
+ Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất?
III. Bài mới:
ra còn đa dạng về kích thước, lối sống. Hoạt động 2: đa dạng về môi trường sống: 20’ - GV.Y/C HS quan sát H.1.4 hoàn thành bài tập điền tên. - HS. Quan sát H.1.4 hoàn thành bài tập điền tên sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung → rút ra kết luận: - GV. Y/C HS đọc P ở H1.3 và thảo luận: + Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? + Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và Nam Cực? + Động vật ở nước ta có đa dạng và phong phú không? Vì sao? - HS. Quan sát H1.3, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung → rút ra kết luận: - GV. Hoàn thiện kiến thức cho. - GV. Y/C HS đọc kết luận chung. II. đa dạng về môi trường sống: * KL: - Động vật có mặt khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống vì vậy có sự đa dạng về môi trường sống. IV. CủNG Cố: 3’ - Giáo viên nêu câu hỏi Y/C HS vận dụng kiến thức trả lời: + Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào? + Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất? V. hướng dẫn - dặn dò: 2’ - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK/ 8. - Về nhà tìm hiểu trước bài 2 “ Phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ................ Tiết: 2 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 2. Phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật a. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - Nắm được sơ lược sự phân chia giới động vật. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. - Có ý thức yêu thích bộ môn. b. chuẩn bị: - GV: + Chuẩn bị tranh vẽ H.2.1, bảng phụ. - HS : + Kẻ bảng 1 và 2 vào vở. C. Hoạt động dạy- học: i.ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào? + Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất? III. Bài mới: Hoạt động 1: phân biệt động vật với thực vật- đặc điểm chung của động vật: 16’ Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV. Y/C HS quan sát H.2.1, thảo luận hoàn thành bảng 1 “ So sánh động vật và thực vật”. - HS. Quan sát H.2.1, thảo luận nhóm sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV. Nêu câu hỏi: + Động vật giống thực vật ở điểm nào? + Động vật khác thực vật ở điểm nào? - HS. Dựa vào bảng 1, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét và bổ sung. - GV. Hoàn thiện kiến thức cho HS. - GV. Y/C HS hoàn thành bài tập ẹ SGK rồi từ đó rút ra các đặc điểm chung của động vật. - HS. Hoàn thành bài tập sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung → rút ra kết luận: - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. I. Phân biệt động vật với thực vật- Đặc điểm chung của động vật: * KL1: - Giống nhau: + Đều được cấu tạo từ tế bào. + Lớn lên, sinh sản. - Khác nhau: + Động vật có khả năng di chuyển, sống dị dưỡng, có hệ thần kinh và giác quan. + Thực vật phần lớn không di chuyển, tự dưỡng và tế bào có thành xenlulô. * KL2: - Có khả năng di chuyển. - Có hệ thần kinh và giác quan. - Chủ yếu sống dị dưỡng. Hoạt động 2: sơ lược phân chia giới động vật: 8’ - GV. Giảng giải: + Do sự phân loại mà giới động vật được chia làm 20 ngành, thể hiện ở H.2.2. + Chương trình SH 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. III. Sơ lược phân chia giới động vật: - Giới động vật đực chia thành ĐV không xương sống và ĐV có xương sống. + ĐV không xương sống gồm 7 ngành từ ĐVNS đến chân khớp. + ĐV có xương sống có 1 ngành gồm cá, lưỡng cư. bò sát, chim, thú. Hoạt động 4: vai trò của động vật:10’ - GV. HS hoàn thành bảng 2 trong SGK và thảo luận: + Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? - HS hoàn thành bảng 2 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung → rút ra kết luận: - GV. Hoàn thiện kiến thức cho HS. - GV.Y/C HS đọc kết luận chung. IV. Vai trò của động vật: * KL: - Động vật cung cấp nguyên liệu làm thực phẩm, làm thí nghiệm, hỗ trợ con người trong lao động và giải trí. - Một số động vật gây bệnh truyền nhiễm. IV. CủNG Cố: 3’ - Giáo viên nêu câu hỏi Y/C HS vận dụng kiến thức trả lời: + Nêu các đặc điểm chung của động vật? + Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào? V. hướng DẫN- DặN Dò: 2’ - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK/ 12. - Về nhà tìm hiểu trước bài 3 “Thực hành - Quan sát một số động vật nguyên sinh”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ..................... Ký duyệt của tổ chuyên môn Ký duyệt của BGH nhà trường Ngày tháng năm: Ngày tháng năm: Tiết: 3 tuần: 2 Ngày soạn: Ngày giảng: Chương I. nghành động vật nguyên sinh Bài 3. Thực hành Quan sát một số động vật nguyên sinh A. mụC TIÊu: 1. Kiến thức: - HS thấy được 2 đại diện điển hình cho ĐVNS là trùng roi và trùng đế giày. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành. - Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. b. chuẩn bị: - GV: + Chuẩn bị như SGK. - HS : + Chuẩn bị theo nhóm. C. HOAT Động dạy- học: I. ổnđịnh lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Nêu các đặc điểm chung của động vật? + Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào? III. Bài mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình dạng, cách di chuyển của trùng giày: 20’ Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV. Hướng dẫn cho HS quan sát và thực hành các thao tác: + Dùng ống hút lấy một giọt nước nhỏ ở nước ngâm rơm. + Nhỏ lên lam kính. dùng bông cản bớt tốc độ và quan sát dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị trường để tinh chỉnh. + Quan sát H3.1, nhận biết trùng giày. - HS. Làm theo nhóm đã phân công - GV. Kiểm tra ngay trên kính hiển vi của các nhóm - GV.Y/C HS lấy mẫu khác để quan sát. - GV. ho HS làm bài tập SGK và vẽ sơ lược hình dạng trùng giày sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. 1. Quan sát trùng dày: a. Hình dạng : - Cơ thể có hình khối, không đối xứng, giống chiếc giày. b. Di chuyển: - Di chuyển nhờ lông bơi. - Kiểu di chuyển: vừ a tiến vừa xoay. c. Cấu tạo: - Nhân: Nhân lớn và nhân nhỏ - Miệng. - Hầu. - Không bào tiêu hóa. - Lỗ thoát. - Không bào co bóp. Hoạt động 2: Tìm hiểu về trùng roi: 19’ - GV.Y/C HS quan sát H3.2, 3 để nhận biết trùng roi - HS quan sát H3.2, 3. - GV.Y/C HS lấy mẫu làm tiêu bản và quan sát tương tự như quan sát trùng giày. - HS. Lấy mẫu và quan sát dưới kính hiển vi. - GV nêu câu hỏi: + Trùng roi có hình dạng như thế nào? + Cấu tạo của trùng roi? - HS thảo luận dựa trên P và hình quan sát được sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV. Y/C HS làm bài tập mục ẹ sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV. Hoàn thiện kiến thức cho HS. 2. Quán sát trùng roi: a. Hình dạng: - Cơ thể trùng roi có hình lá dài, đầu tù, đuôi nhọn. b. Cấu tạo: - Cơ thể đơn bào. - Có roi. - Có điểm mắt màu đỏ. - Có các hạt diệp lục. c. Di chuyển : - Nhờ roi. - Kiểu di chuyển: vừa tiến vừa xoay. IV. CủNG Cố: 3’ - GV. Y/C HS vẽ trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. V. hướng DẫN- DặN Dò: 2’ - Về nhà tìm hiểu trước bài 4 “ Trùng roi”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ..................... Tiết: 4 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 4. Trùng roi a. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng của trùng roi xanh. - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ ĐV đơn bào đến ĐV đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức. - Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác học tập. - Yêu thích bộ môn. b. chuẩn bị: - GV: + Chuẩn bị thanh vẽ H4.1, 2, 3 SGK/ 17- 18, bảng phụ. - HS : + Kẻ phiếu học tập vào vở. C. HOAT Động dạy- học: I. ổnđịnh lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Nêu cấu tạo của trùng giày và cách di chuyển của nó? + Trình bày cấu tạo, hình dạng và cách di chuyển của trùng roi? III. Bài mới: Hoạt động 1: trùng roi xanh: 22’ Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV. Nêu vấn đề : + VĐ1: Tìm hiểu cấu tạo và di chuyển của trùng roi xanh. - GV.Y/C HS đọc T trong SGK, quan sát H. 4.1 và thảo luận: + Trùng roi xanh có cấu tạo như thế nào? + Nêu cách di chuyển của trùng roi xanh? - HS. Đọc T quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV. Nhận xét Y/C HS rút ra kết luận: - GV. Hoàn thiện kiến thức cho HS + VĐ2: Tìm hiểu dinh dưỡng của trùng roi xanh. - GV.Y/C HS đọc P SGK và thảo luận: + Trùng roi xanh dinh dưỡng như thế nào? - HS. Đọc T quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV. Nhận xét Y/C HS rút ra kết luận + VĐ3: Tìm hiểu cách sinh sản của trùng roi xanh. - GV.Y/C HS đọc P trong SGK, quan sát H. 4.2 và thảo luận: + Trình bày các bước sinh sản của trùng roi xanh? + Hình thức sinh sản của trùng roi xanh là gì? - HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV. Nhận xét Y/C HS rút ra kết luận: + VĐ 4: Tìm hiểu tính hướng sáng của trùng roi xanh. - GV.Y/C HS đọc T SGK và làm bài tập mục, thảo luận: + Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ các đặc điểm nào? - HS đọc T làm bài tập và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV. Nhận xét Y/C HS rút ra kết luận: - GV. Hoàn thiện kiến thức cho HS. I. Trùng roi xanh: 1. Cấu tạo và di chuyển: a. Cấu tạo: - Cơ thể là một tế bào, hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù. - Có roi. - Bên trong cơ thể có nhân, hạt diệp lục, điểm mắt, không bào co bóp, hạt dự trữ. b. Di chuyển: - Di chuyển nhờ roi, roi xoáy vào trong nước giúp cơ thể di chuyển vừ a tiến vừa xoay. 2. Dinh dưỡng: - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: nhờ không bào co bóp thải nước thừa và sản phẩm bài tiết ra ngoài góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu. 3. Sinh sản: - Hình thức: Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc. - Các bước: + Nhân phân chia. + Chất nguyên sinh phân đôi và các bào quan phân đôi. + Cơ thể
File đính kèm:
- Giao an Sinh 7 Chuan 2 cot.doc