Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2009-2010

Bài 36: THỰC HÀNH QUAN SÁT CẤU TRONG

CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ

I) Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh phải nắm được

- HS nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ. Tìm những cơ quan hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.

- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật; kĩ năng thực hành.

- Có thái độ nghiêm túc trong học tập

II) Đồ dùng dạy học

1- Giáo viên

- Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm

- Mẫu mổ sộ hoặn mô hình não ếch

- Bộ xương ếch

- Tranh cấu tạo trong của ếch

2- Học sinh

- Chuẩn bị ếch đồng theo nhóm

III) Hoạt động dạy học

 1) Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số , công việc chuẩn bị của HS

 2) Kiểm tra bài cũ:

 3) Bài mới:

 4) Hoạt động dạy học

* Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch

IV/ Hướng dẫn tự học

 A) Bài vừa học

- Gv nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành

- Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm

- GV cho HS thu dọn vệ sinh

 B) Bài sắp học:

 -Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi

- Học bài, hoàn thành thu kế hoạch theo mẫu (SGK tr.119)

V/ Rút kinh nghiệm:

I) Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh phải nắm được

- HS trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài môi trường sống và tập tính của chúng. Hiểu được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên. trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư

- Rèn kĩ năng quan sát hình nhận biết kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm

- GD ý thức bảo vệ động vật có ích

II) Đồ dùng dạy học

1- Giáo viên

- Tranh một số loài lưỡng cư

- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK tr121.

- Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn

2- Học sinh

- Đọc bài mới

III) Hoạt động dạy học

 1) Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số , công việc chuẩn bị của HS

 2) Kiểm tra bài cũ:

 3) Bài mới:

 4) Hoạt động dạy học

 

doc101 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớp thú vì:
a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước
b. Nuôi con bằng sữa
c. Bộ lông dày, giữ nhiệt
2- Con non của kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy
b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
c. Con non chưa biết bú sữa.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu về cá voi, cá heo và dơi.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 27 Ngày soạn: 26/02/2010
Tiết 51 Ngày dạy: 01/03/2010
Bài 49: Sự đa dạng của thú (tiếp) 
Bộ dơi - Bộ cá voi
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
- Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh cá voi, dơi.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm của thú mỏ vịt, kanguru thích nghi với đời sống ?
3. Bài mới
	VB: Nghiên cứu bộ thú có điều kiện sống đặc biệt đó là bay lượn và ở dưới nước.
Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài tập tính của dơi và cá voi
Mục tiêu: HS nắm được tập tính ăn của dơi và cá voi liên quan đến cấu tạo miệng.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát hình 49.1, đọc thông tin SGK trang 154 và hoàn thành phiếu học tập số 1.
- HS tự quan sát tranh với hiểu biết của mình, trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
Yêu cầu:
+ Đặc điểm răng
+ Cách di chuyển trong nước và trên không.
- HS chọn số 1, 2 điền voà các ô trên.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh đáp án.
Phiếu học tập số 1
Tên động vật
Di chuyển
Thức ăn
Đặc điểm răng, cách ăn
Dơi
Cá voi
Câu trả lời lựa chọn
1- Bay không có đường bay rõ rệt.
2- Bơi uốn mình theo chiều dọc
1- Tôm, cá, động vật nhỏ.
2- Sâu bọ.
1- Không có răng lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng
2- Răng nhọn sắc, phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ.
- GV ghi kết quả của các nhóm lên bảng để so sánh.
- GV hỏi thêm; Tại sao lại lựa chọn đặc điểm này?
- GV thông báo đáp án.
Tên động vật
Di chuyển
Thức ăn
Đặc điểm răng, cách ăn
Dơi
1
1
2
Cá voi
2
2
1
- HS trả lời câu hỏi.
- Các nhóm tự sửa chữa.
Kết luận:
- Cá voi: boi uốn mình, ăn bằng cách lọc mồi.
- Dơi: dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ, bay không có đường rõ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của dơi và cá voi 
thích nghi với điều kiện sống
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo của chi trước, chi sau, hình dáng cơ thể phù hợp với đời sống.
Phiếu học tập 2
 Đặc điểm
Tên động vật
Hình dạng cơ thể
Chi trước
Chi sau
Dơi
Cá voi
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 159, 160 kết hợp với quan sát hình 49.1; 49.2, hoàn thành phiếu học tập số 2.
- GV kẻ phiếu học tập 2 lên bảng phụ.
- GV lưu ý nếu ý kiến của các nhóm chưa thống nhất, cho HS thảo luận tiếp để tìm hiểu một số phương án.
? Tại sao lại chọn những đặc điểm này hay dựa vào đâu để lựa chọn?
- GV khẳng định đáp án.
- Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình, trao đổi nhóm lựa chọn các đặc điểm phù hợp.
- Hoàn thành phiếu học tập.
Yêu cầu:
- Dơi:
+ Cơ thể ngắn, thob nhỏ.
+ Cánh rộng, chân yếu.
- Cá voi: 
+ Cơ thể hình thoi
+ Chi trước biến đổi thành vây bơi.
- Đại diện các nhóm lên bảng viết nội dung.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Phiếu học tập 2
 Đặc điểm
Tên động vật
Hình dạng cơ thể
Chi trước
Chi sau
Dơi
- Thon nhỏ
- Biến đổi thành cánh da (mềm rộng nối chi trước với chi sau và đuôi)
- Yếu " bám vào vật " không tự cất cánh.
Cá voi
- Hình thoi thon dài, cổ khong phân biệt với thân.
- Biến đổi thành bơi chèo (có các xương cánh, xương ống, xương bàn)
- Tiêu giảm.
? Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn?
? Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào?
? Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước?
- GV đưa thêm một số thông tin về cá voi, cá heo.
- HS dựa vào nội dung phiếu học tập 2 để trình bày.
- HS dựa vào cấu tạo của xương vây giống chi trước " khoẻ có thể có lớp mỡ dày.
Kết luận: 
- Nội dung phiếu.
4. Củng cố
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Câu 1: Cách cất cánh của dơi là:
a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất.
b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh.
c. Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao.
Câu 2: Chịn những đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống ở nước
a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn.
b. Vây lưng to giữ thăng bằng.
c. Chi trước có màng nối các ngón.
d. Chi trước dạng bơi chèo.
e. Mình có vảy, trơn.
g. Lớp mỡ dưới da dày.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, báo.
- Kẻ bảng 1 trang 162 SGK thêm cột “cấu tạo chân”.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 27 Ngày soạn: 26/02/2010
Tiết 52 Ngày dạy: 01/03/2010
Bài 50: Sự đa dạng của thú (tiếp) 
Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt.
- Học sinh phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trưng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng thu thập thông tin và kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh chân, răng chuột chù.
- Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột.
- Tranh bộ răng và chân của mèo.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm của dơi, cá voi phù hợp với điều kiện sống ?
3. Bài mới	
Hoạt động 1: Tìm hiểu bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt
Mục tiêu: HS thấy được đặc điểm đời sống và tập tính của 3 bộ thú.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin của SGK trang 162, 163, 164, quan sát hình vẽ 50.1; 50.2; 50.3 SGK và hoàn thành bài tập.
- GV treo bảng 1 để HS tự điền vào các mục (bằng số).
- GV cho HS thảo luận toàn lớp về những ý kiến của các nhóm.
- GV cho HS quán sát bảng 1 với kiến thức đúng.
- Cá nhân HS tự đọc SGK và thu thập thông tin, trao đổi nhóm, quan sát kĩ tranh và thống nhất ý kiến.
- Yêu cầu:
Phân tích rõ cách bắt mồi, cấu tạo chân, răng.
- Nhiều nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm vào bảng 1
- Các nhóm theo dõi, bổ sung nếu cần.
- HS tự điều chỉnh những chỗ chưa phù hợp (nếu có).
Bảng 1: Tìm hiểu về bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm
Bộ thú
Đại diện
Môi trường sống
Lối sống
Cấu tạo răng
Cách bắt mồi
Chế độ ăn
Cấu tạo chân
ăn sâu bọ
- Chuột chù
- Chuột chũi
Gặm nhấm
- Chuột đồng
- Sóc
ăn thịt
- Báo
- Sói
Những câu trả lời lựa chọn
1- Trên mặt đất
2- Trên mặt đất và trên cây
3- Trên cây
4- Đào hang trong đất
1- Đơn độc
2- Sống đàn
1- Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên, sắc
2- Các răng đều nhọn
3- Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm
1- Đuổi bắt mồi
2- Rình, vồ mồi
3- Tìm mồi
1- Ăn thực vật
2- ăn động vật
3- ăn tạp
1- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón to, khoẻ
2- Chi to, khoẻ, các ngón có vuốt sắc nhọn, dưới có nệm thịt dày.
? Ngoài nội dung trong bảng chúng ta còn biết thêm gì về đại diện của 3 bộ thú này?
- HS trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của
 bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt
Mục tiêu: HS tìm được những đặc điểm phù hợp của 3 bộ này là bộ răng, cấu tạo chân và chế độ ăn.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS sử dụng nội dung bảng 1, quan sát lại hình và trả lời câu hỏi:
? Dựa vào cấu tạo của bộ răng phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm?
? Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù hợp với việc săn mồi và ăn thịt như thế nào?
? Nhận biết bộ thú ăn thịt, thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm nhờ cách bắt mồi như thế nào?
? Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù hợp với việc đào hang trong đất?
- Cá nhân HS xem lại thông tin bảng, quan sát chân, răng của các đại diện.
- Trao đổi nhóm và hoàn thành câu hỏi.
- Thảo luận toàn lớp về đáp án, nhận xét, bổ sung.
- Rút ra các đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của từng bộ.
Kết luận: 
- Bộ thú ăn thịt
+ Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấy dẹp sắc.
+ Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm.
- Bộ thú ăn sâu bọ:
+ Mõm dài, răng nhọn
+ Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khoẻ để đào hang.
- Bộ gặm nhấm:
+ Răng cửa lớn luôn mọc dài, thiếu răng nanh.
4. Củng cố
Câu 1: Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau:
a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm.
b. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm hẹp hai bên, sắc.
c. Rình và vồ mồi.
e. Ngón chân có vuốt cong, nhọn sắc, nệm thịt dày.
g. Đào hang trong đất.
Câu 2: Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào?
a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm.
b. Răng cửa mọc dài liên tục
c. ăn tạp
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”. Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu, bò, khỉ
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 28 Ngày soạn: 12/03/2009
Tiết 54 Ngày dạy: 16/03/2009
Bài 51: Sự đa dạng của thú (tiếp) 
Các bộ móng guốc và bộ linh trưởng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ.
- Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật rừng.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác.
- HS kẻ bảng trang 167 SGK vào vở.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ ăn thịt, bộ ăn sâu bọ vàbộ gặm nhấm?
3. Bài mới	
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ móng guốc
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của bộ móng guốc. Phân biệt được bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc SGK trang 166, 167; quan s

File đính kèm:

  • docGiao an sinh 7 HKII.doc